Thứ Hai, 31 tháng 8, 2015

Dat ten cho con gai, con trai mang ý nghĩa Tôn Giáo. Tôn giáo chủ yếu của người phương Tây chính là Công Giáo. Một số tên của con cái họ cũng được đặt theo ý niệm liên quan đến tôn giáo này. Nếu muốn gắn liền với những ý niệm tâm linh như một lời cầu phúc cho con, bạn có thể tham khảo đặt tên cho con những cái tên sau đây.
dat-ten-cho-con
Theo xem tuổi, tên mang ý nghĩa Tôn Giáo cho con:
Tên nữ:
- Ariel: chú sư tử của Chúa
- Dorothy: món quà của Chúa
- Elizabeth: lời thề của Chúa / Chúa đã thề
- Emmanuel: Chúa luôn ở bên ta
- Jesse: món quà của Yah
>>> Xem thêm: xem ngày  - Chọn ngày tốt cưới vợ gả chồng, động thổ, làm nhà, chuyển nhà,..
Tên nam:
- Abraham: cha của các dân tộc
- Daniel: Chúa là người phân xử
- Elijah: Chúa là Yah / Jehovah (Jehovah là "Chúa" trong tiếng Do Thái)
- Emmanuel / Manuel: Chúa ở bên ta
- Gabriel: Chúa hùng mạnh
- Issac: Chúa cười, tiếng cười
- Jacob: Chúa che chở
- John: Chúa từ bi
- Joshua: Chúa cứu vớt linh hồn
- Jonathan: Chúa ban phước
- Matthew / Theodore: món quà của Chúa
- Raphael: Chúa chữa lành
- Samuel: nhân danh Chúa / Chúa đã lắng nghe
- Timothy: tôn thờ Chúa
- Zachary: Jehovah đã nhớ

Thứ Sáu, 28 tháng 8, 2015

Dat ten cho con gaicon trai mang ý nghĩa thông thái - cao quý. Bạn có thể gởi gắm niềm mong ước con sẽ trở thành những nhà thông thái hoặc được trọng vọng với những thành tựu to lớn khi đặt cho con những cái tên như:
dat-ten-cho-con
Theo phong thủy, tên mang ý nghĩa về sự thông thái và cao quý:
Tên nữ:
- Adelaide: người phụ nữ có xuất thân cao quý
- Alice: người phụ nữ cao quý
- Bertha: thông thái, nổi tiếng
- Clara: sáng dạ, rõ ràng, trong trắng, tinh khiết
- Freya: tiểu thư (tên của nữ thần Freya trong thần thoại Bắc Âu)
- Gloria: vinh quang
- Martha: quý cô, tiểu thư
- Phoebe: sáng dạ, tỏa sáng, thanh khiết
- Regina: nữ hoàng
- Sarah: công chúa, tiểu thư
- Sophie: sự thông thái
>>> Xem thêmtuoi ti - Tính cách, cuộc đời, tình yêu, sự nghiệp,.. của người tuổi Tị
Tên nam:
- Albert: cao quý, sáng dạ
- Donald: người trị vì thế giới
- Frederick: người trị vì hòa bình
- Eric: vị vua muôn đời
- Henry / Harry: người cai trị đất nước
- Maximus: tuyệt vời nhất, vĩ đại nhất
- Raymond: người bảo vệ luôn đưa ra những lời khuyên đúng đắn
- Robert: người nổi danh sáng dạ (bright famous one)
- Stephen: vương miện
- Titus: danh giá

Thứ Sáu, 14 tháng 8, 2015

Cùng tìm hiểu về thần chu dai bi và kinh phật cũng như nghi thức sám hối trong đạo Phật!
kinh-phat
Nghi thức Sám Hối trong đạo Phật
>>> Xem thêm: Xem ngày tốt xấu, chọn ngày hoàng đạo, xem ngày động thổ, xây nhà, cưới gả,..
tại: http://phongthuyphuongdong.vn/xem-ngay-tot-xau/

NGHI THỨC SÁM HỐI
I. NIỆM HƯƠNG LỄ BÁI
(Thắp đèn đốt hương trầm xong, đứng ngay ngắn chắp tay để ngang ngực mật niệm)
II. TỊNH PHÁP-GIỚI CHƠN-NGÔN:
Án lam xóa ha. (3 lần)
III. TỊNH TAM-NGHIỆP CHƠN-NGÔN:
Án ta phạ bà phạ, truật đà ta phạ, đạt mạ ta phạ, bà phạ truật độ hám. (3 lần)
IV. HỒNG DANH SÁM-HỐI
(Sám-hối là làm cho ba nghiệp được thanh-tịnh)
(Tất cả đều quỳ thẳng và chắp tay, vị chủ lễ cầm ba cây hương đưa ngang trán và đọc bài cúng hương như sau):
Nguyện thử diệu hương vân,
Biến mãn thập phương giới,
Cúng-dường nhứt-thế Phật,
Tôn pháp chư Bồ tát,
Vô biên Thanh văn chúng,
Cập nhứt thế Thánh-Hiền,
Duyên khởi quang minh đài,
Xứng tánh tác Phật-sự,
Phổ huân chư chúng-sanh,
Giai phát Bồ-Ðề tâm,
Viễn-ly chư vọng-nghiệp,
Viên-thành vô-thượng đạo.
V. KỆ TÁN-DƯƠNG PHẬT-BẢO
Pháp vương vô-thượng tôn
Tam-giới vô luân thất
Thiên nhơn chi Ðạo-sư
Tứ-sanh chi từ-phụ
Ư nhứt niệm quy-y
Năng diệt tam-kỳ nghiệp
Xưng dương nhược tán-thán
Ức kiếp mạc năng tận.
(Ðứng dậy cấm hướng lên lư rồi chắp tay đứng thẳng và niệm lớn):
>>> Xem thêm: Xem tuổi vợ chồng - Cách tính hóa giải tuổi vợ chồng xung khắc,.. 
tại: http://phongthuyphuongdong.vn/xem-tuoi-vo-chong/
VI. QUÁN TƯỞNG
Năng lễ, sở lễ tánh không tịch,
Cảm ứng đạo-giao nan tư nghì,
Ngã thử đạo tràng như Ðế-châu,
Thập phương chư Phật ảnh hiện trung,
Ngã thân ảnh hiện chư Phật tiền,
Ðầu diện tiếp túc quy mạng lễ. (1 xá)
- Chí tâm đảnh lễ: Nam-mô Tận hư-không, biến pháp-giới, quá, hiện, vị-lai thập-phương chư Phật, Tôn-Pháp, Hiền-Thánh Tăng, Thường-trú Tam-Bảo. (1 lạy)
- Chí tâm đảnh lễ: Nam-mô Ta-bà Giáo-chủ, Bổn-sư Thích-Ca Mâu-Ni Phật, Long-Hoa Giáo-chủ đương lai hạ sanh Di-Lặc Tôn Phật, Ðại-trí Văn-Thù Sư-Lợi Bồ-tát, Ðại-hạnh Phổ-Hiền Bồ-tát, Hộ-Pháp Chư-tôn Bồ-tát, Linh-sơn hội thượng Phật Bồ-tát. (1 lạy)
- Chí tâm đảnh lễ: Nam-mô Tây-phương Cực-lạc thế-giới Ðại-từ Ðại-bi A-Di-Ðà Phật, Ðại bi Quán-Thế-Âm Bồ-tát, Ðại-Thế-Chí Bồ-tát, Ðại-nguyện Ðịa-Tạng-Vương Bồ-tát, Thanh-tịnh Ðại-hải-chúng Bồ-tát. (1 lạy)
(Ðồng đứng ngay thẳng chắp tay đọc bài)
VII. TÁN DƯƠNG-CHI
Dương-chi tịnh thủy,
Biến sái tam-thiên,
Tánh không bát-đức lợi nhơn thiên,
Pháp-giới quảng tăng diên...
Diệt tội tiêu khiên,
Hỏa diệm hóa Hồng-liên.
Nam-mô Thanh-Lương-Ðịa Bồ-tát. (3 lần)
VIII. CHÚ ÐẠI-BI
(Trong bài này có thể bớt Chú Đại Bi cũng được)
Nam-mô Ðại-Bi Hội-Thượng Phật Bồ-Tát. (3 lần)
Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại-bi tâm đà-la-ni. Nam-mô hắc ra đát na, đa ra dạ da. Nam-mô a rị da, bà lô yết đế, thước bát ra da, Bồ-đề tát đỏa bà da, ma ha tát đỏa bà da, ma ha ca lô ni ca da, án, tát bàn ra phạt duệ số đát na đát tỏa. Nam-mô tất kiết lật đỏa y mông a rị da, bà lô kiết đế thất Phật ra lăng đà bà. Nam-mô na ra cẩn trì hê rị ma ha bàn đa sa mế, tát bà a tha đậu thâu bằng, a thệ dựng, tát bà tát đa, na ma bà già, ma phạt đạt đậu, đát điệt tha. Án a bà lô hê, lô ca đế, ca ra đế, di hê rị, ma ha bồ-đề tát đỏa, tát bà tát bà, ma ra ma ra, ma hê ma hê, rị đà dựng, cu lô cu lô kiết mông, độ lô độ lô, phạt xà da đế, ma ha phạt xà da đế, đà ra đà ra, địa rị ni, thất Phật ra da, dá ra dá ra. Mạ mạ phạt ma ra, mục đế lệ, y hê y hê, thất na thất na a ra sâm Phật ra xá-lợi, phạt sa phạt sâm, Phật ra xá da, hô lô hô lô ma ra, hô lô hô lô hê rị, ta ra ta ra, tất rị tất rị, tô rô tô rô, bồ-đề dạ bồ-đề dạ, bồ-đà dạ, bồ-đà dạ, di đế rị dạ, na ra cẩn trì địa rị sắc ni na, ba dạ ma na ta bà ha. Tất đà dạ ta bà ha. Ma ha tất đà dạ ta bà ha. Tất đà du nghệ thất bàn ra dạ, ta bà ha. Na ra cẩn trì ta bà ha. Ma ra na ra ta bà ha. Tất ra tăng a mục khê da, ta bà ha. Ta bà ma ha, a tất đà dạ, ta bà ha. Giả kiết ra a tất đà dạ, ta bà ha. Ba đà ma yết tất đà dạ, ta bà ha. Na ra cẩn trì bàn đà ra dạ, ta bà ha. Ma bà lị thắng yết ra dạ, ta bà ha. Nam-mô hắc ra đát na, đa ra dạ da. Nam-mô a rị da, bà lô yết đế, thước bàng ra dạ, ta bà ha.
Án tất điện đô, mạn đa ra, bạt đà dạ, ta bà ha. (3 lần)
Nam-mô Bổn-sư Thích-Ca Mâu-Ni Phật. (3 lần)
IX. KHAI KINH KỆ
Vô thượng thậm thâm vi diệu pháp,
Bá thiên vạn kiếp nan tao ngộ,
Ngã kim kiến văn đắc thọ trì,
Nguyện giải Như-Lai chơn thiệt nghĩa.
Nam-mô Hồng Danh Hội Thượng Bồ-Tát. (3 lần)
X. HỒNG-DANH BỬU-SÁM
Ðại-từ đại-bi mẫn chúng-sanh,
Ðại-hỉ đại-xả tế hàm-thức,
Tướng-hảo quang-minh dĩ tự nghiêm,
Chúng đẳng chí tâm quy mạng lễ. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô quy-y Kim-Cang Thượng sư. O (lạy 1 lạy)
Quy-y Phật, quy-y Pháp, quy-y Tăng. O (lạy 1 lạy)
Ngã kim phát tâm, bất vị tự cầu Nhơn-Thiên phước báo, Thanh Văn, Duyên-Giác, nãi chí Quyền-thừa chư vị Bồ-tát, quy y tối thượng thừa, phát bồ-đề tâm, nguyện dữ pháp-giới chúng-sanh nhứt thời đồng đắc A-Nậu-Ða-La Tam-Miệu Tam-Bồ-Ðề. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô quy-y thập-phương tận hư-không giới nhứt thiết chư Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô quy-y thập-phương tận hư-không giới nhứt thiết Tôn Pháp. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô quy-y thập-phương tận hư-không giới nhứt thiết Hiền Thánh Tăng. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Như-Lai, Ưng-Cúng, Chánh-Biến-Tri, Minh-Hạnh-Túc, Thiện-Thệ, Thế-Gian-Giải, Vô-Thượng-Sĩ, Ðiều-Ngự Trượng-Phu, Thiên-Nhơn-Sư, Phật, Thế-Tôn. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Phổ-Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Phổ-Minh Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Phổ-Tịnh Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Ða-Ma-La-Bạt-Chiên-Ðàn-Hương Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Chiên-Ðàn Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Ma-Ni-Tràng Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Hoan-Hỉ-Tạng-Ma-Ni-Bảo-Tích Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Nhứt-Thiết Thế-Gian Nhạo-Kiến-Thượng-Ðại Tinh-Tấn Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Ma-Ni-Tràng-Ðăng-Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Huệ-Cự-Chiếu Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Huệ-Ðức-Quang-Minh Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Kim-Cang Lao-Cường-Phổ-Tán-Kim-Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Ðại-Cường Tinh-Tấn Dõng-Mãnh Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Ðại-Bi-Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Từ-Lực-Vương Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Từ-Tạng Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Chiên-Ðàn Khốt Trang-Nghiêm-Thắng Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Hiền-Thiện-Thủ Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Thiện-Ý Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Quảng Trang-Nghiêm-Vương Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Kim-Hoa-Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Bảo-Cái-Chiếu Không Tự-Tại Lực Vương Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Hư-Không Bảo-Hoa Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Lưu-Ly Trang-Nghiêm Vương Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Phổ-Hiện-Sắc-Thân-Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Bất-Ðộng-Trí Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Hàng Phục Chúng-Ma-Vương Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Tài Quang-Minh Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Trí-Huệ-Thắng Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Di-Lặc-Tiên Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Thiện-Tịch-Nguyệt-AÂm Diệu-Tôn Trí-Vương Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Thế-Tịnh-Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Long-Chủng-Thượng-Tôn-Vương Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Nhựt-Nguyệt-Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Nhựt-Nguyệt-Châu-Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Huệ-Tràng-Thắng-Vương Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Sư-Tử-Hẩu-Tự-Tại-Lực-Vương Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Diệu-AÂm-Thắng Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Thường-Quang-Tràng Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Quan-Thế-Ðăng Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Huệ-Oai-Ðăng-Vương Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Pháp-Thắng-Vương Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Tu-Di Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Tu-Ma-Na-Hoa Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Ưu-Ðàm-Bát-La-Hoa Thù-Thắng-Vương Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Ðại-Huệ-Lực-Vương Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô A-Súc-Tỳ-Hoan-Hỉ-Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Vô-Lượng-AÂm-Thinh-Vương Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Tài-Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Kim-Hải-Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Sơn-Hải-Huệ-Tự-Tại-Thông-Vương Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Ðại-Thông-Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Nhứt-Thiết-Pháp-Tràng-Mãn-Vương Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Thích-Ca Mâu-Ni Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Kim-Cang Bất-Hoại Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Bảo-Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Long-Tôn-Vương Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Tinh-Tấn-Quân Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Tinh-Tấn-Hỷ Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Bảo-Hỏa Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Bảo-Nguyệt-Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Hiện-Vô-Ngu Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Bảo-Nguyệt Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Vô-Cấu Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Ly-Cấu Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Dõng-Thí Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Thanh-Tịnh Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Thanh-Tịnh Thí Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Ta-Lưu-Na Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Thủy-Thiên Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Kiên-Ðức Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Chiên-Ðàn Công-Ðức Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Vô-Lượng-Cúc-Quang Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Quang-Ðức Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Vô-Ưu-Ðức Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Na-La-Diên Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Công-Ðức-Hoa Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Liên-Hoa-Quang-Du-Hí Thần-Thông Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Tài-Công-Ðức Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Ðức Niệm Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Thiện Danh-Xưng Công-Ðức Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Hồng-Diệm-Ðế-Tràng-Vương Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Thiện-Du-Bộ Công-Ðức Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Ðấu-Chiến-Thắng Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Thiện-Du-Bộ Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Châu-Tráp Trang-Nghiêm-Công-Ðức Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Bảo-Hoa Du-Bộ Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Bảo-Liên-Hoa-Thiện-Trụ-Ta-La-Thọ-Vương Phật. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Pháp-Giới-Tạng-Thân-A-Di-Ðà Phật. O (lạy 1 lạy)
Như thị đẳng, nhứt thiết thế-giới, chư Phật Thế-Tôn, thường-trụ tại thế, thị chư Thế-Tôn đương từ niệm ngã! Nhược ngã thử sanh, nhược ngã tiền sanh, tùng vô-thỉ sanh-tử dĩ lai, sở tác chúng tội, nhược tự tác, nhược giáo tha tác, kiến tác tùy-hỉ. Nhược tháp, nhược Tăng, nhược tứ phương tăng vật, nhược tự thủ, nhược giáo tha thủ, kiến thủ tùy-hỉ.
Ngũ vô-gián tội, nhược tự tác, nhược giáo tha tác, kiến tác tùy-hỉ.
Thập bất thiện đạo, nhược tự tác, nhược giáo tha tác, kiến tác tùy-hỉ.
Sở tác tội-chướng, hoặc hữu phú tàng, hoặc bất phú tàng, ưng đọa địa-ngục, ngạ-quỉ súc-sanh, chư dư ác thú, biên-địa, hạ tiện, cập miệt lệ-xa, như thị đẳng xứ, sở tác tội-chướng, kim giai sám-hối. O (lạy 1 lạy)
Kim chư Phật Thế-Tôn, đương chứng tri ngã, đương chứng tri ngã, đương ức niệm ngã, ngã phục ư chư Phật Thế-Tôn tiền, tác như thị ngôn: nhược ngã thử sanh, nhược ngã dư sanh, tằng hành bố-thí, hoặc thủ tịnh giới, nãi chí thí dữ súc-sanh, nhứt đoàn chi tự, hoặc tu tịnh-hạnh, sở hữu thiện-căn, thành-tựu chúng-sanh, sở hữu thiện-căn, tu-hạnh bồ-đề, sở hữu thiện-căn, cập vô thượng trí, sở hữu thiện-căn, nhứt thiết hiệp tập, giảo kế trù lượng, giai tất hồi-hướng A-nậu-đa-la tam-miệu-tam-bồ-đề; Như quá-khứ, vị-lai, hiện-tại chư Phật sở tác hồi-hướng, ngã diệc như thị hồi-hướng, chúng tội giai sám-hối, chư phước tận tùy-hỉ, cập thỉnh Phật công-đức, nguyện thành vô-thượng trí.
Khứ, lai, hiện-tại Phật, ư chúng-sanh tối-thắng, vô-lượng công-đức hải, ngã kim qui-mạng lễ. O (lạy 1 lạy)
Sở hữu thập-phương thế-giới trung,
Tam thế nhứt thiết nhơn Sư-Tử,
Ngã dĩ thanh-tịnh thân, ngữ, ý
Nhứt thiết biến lễ tận vô dư,
Phổ-Hiền hạnh nguyện oai-thần lực,
Phổ hiện nhứt thiết Như-Lai tiền,
Nhứt thân phục hiện sát-trần thân,
Nhứt nhứt biến lễ sát-trần Phật. O (lạy 1 lạy)
Ư nhứt trần trung trần số Phật,
Các xử Bồ-tát chúng hội trung,
Vô tận pháp-giới trần diệc nhiên,
Thâm tín chư Phật giai sung mãn.
Các dĩ nhứt thiết âm thinh hải
Phổ xuất vô tận diệu ngôn từ,
Tận ư vị lai nhứt thiết kiếp,
Tán Phật thậm thâm công-đức hải. O (lạy 1 lạy)
Dĩ chư tối thắng diệu hoa man
Kỷ-nhạc đồ hương cập tán-cái
Như thị tối-thắng trang nghiêm cụ,
Ngã dĩ cúng-dường chư Như-Lai,
Tối-thắng y-phục tối-thắng hương,
Mạc hương, thiêu hương dữ đăng chúc,
Nhứt nhứt giai như diệu-cao tụ,
Ngã tất cúng-dường chư Như-Lai,
Ngã dĩ quảng đại thắng giải tâm,
Thâm tín nhứt thiết tam thế Phật,
Tất dĩ Phổ Hiền hạnh nguyện lực,
Phổ biến cúng-dường chư Như-Lai. O (lạy 1 lạy)
Ngã tích sở tạo chư ác nghiệp,
Giai do vô thỉ tham, sân, si,
Tùng thân ngữ ý chi sở sanh,
Nhứt thiết ngã kim giai sám-hối. O (lạy 1 lạy)
Thập phương nhứt thiết chư chúng-sanh,
Nhị thừa hữu-học cập vô-học,
Nhứt thiết Như-Lai dữ Bồ-tát,
Sở hữu công-đức giai tùy-hỉ. O (lạy 1 lạy)
Thập phương sở hữu thế-gian đăng,
Tối-sơ thành-tựu Bồ-đề giả,
Ngã kim nhứt thiết giai khuyến thỉnh,
Chuyển ư vô-thượng diệu pháp-luân. O (lạy 1 lạy)
Chư Phật nhược dục thị Niết-bàn,
Ngã tất chí-thành nhi khuyến thỉnh,
Duy nguyện cửu trụ sát-trần kiếp,
Lợi lạc nhứt thiết chư chúng sanh. O (lạy 1 lạy)
Sở hữu lễ tán cúng-dường phước,
Thỉnh Phật trụ thế chuyển pháp-luân,
Tùy-hỉ, sám-hối chư thiện-căn,
Hồi hướng chúng-sanh cập Phật đạo. O (lạy 1 lạy)
Nguyện tương dĩ thử thắng công-đức,
Hồi-hướng vô-thượng chơn pháp-giới,
Tánh tướng Phật, Pháp cập Tăng-già,
Nhị đế dung thông tam-muội ấn,
Như thị vô-lượng công-đức hãi,
Ngã kim giai tất tận hồi-hướng,
Sở hữu chúng-sanh thân, khẩu, ý,
Kiến hoặc đàn báng ngã pháp đẳng,
Như thị nhứt thiết chư nghiệp-chướng
Tất giai tiêu-diệt tận vô dư,
Niệm niệm trí châu ư pháp-giới,
Quảng độ chúng-sanh giai bất thối,
Nãi chí hư-không thế-giới tận,
Chúng-sanh cập nghiệp phiền-não tận,
Như thị tứ pháp quảng vô-biên,
Nguyện kim hồi-hướng diệc như-thị. O (lạy 1 lạy)
Nam-mô Ðại-hạnh Phổ-Hiền Bồ-tát. (3 lần)
XI. MA-HA BÁT-NHÃ BA-LA MẬT-ÐA TÂM-KINH
Quán-tự-tại Bồ-tát, hành thâm Bát-nhã Ba-la mật-đa thời, chiếu kiến ngũ-uẩn giai không, độ nhất thiết khổ ách.
Xá-Lợi-Tử ! Sắc bất dị không, không bất dị sắc, sắc tức thị không, không tức thị sắc, thọ, tưởng, hành, thức, diệc phục như thị.
Xá-Lợi-Tử ! Thị chư Pháp không tướng, bất sanh, bất diệt, bất cấu, bất tịnh, bất tăng, bất giảm. Thị cố không trung, vô sắc, vô thọ, tưởng, hành, thức, vô nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý; vô sắc, thinh, hương, vị, xúc, pháp; vô nhãn giới, nãi chí vô ý-thức-giới, vô vô-minh diệc, vô vô-minh tận, nãi chí vô lão tử, diệc vô lão-tử tận; vô khổ, tập, diệt, đạo; vô trí diệc vô đắc.
Dĩ vô sở đắc cố, Bồ-đề tát-đỏa y Bát-nhã-ba-la mật-đa cố, tâm vô quái-ngại; vô quái-ngại cố, vô hữu khủng-bố, viễn ly điên-đảo mộng tưởng, cứu cánh Niết-bàn. Tam-thế chư Phật, y Bát-nhã-ba-la mật-đa cố, đắc A-nậu-đa-la tam-miệu tam-bồ-đề.
Cố tri Bát-nhã Ba-la-mật-đa, thị đại-thần chú, thị đại minh chú, thị vô-thượng chú, thị vô đẳng đẳng chú năng trừ nhứt thiết khổ, chơn thiệt bất hư.
Cố thuyết Bát-nhã-ba-la-mật-đa chú, tức thuyết chú viết:
Yết-đế yết-đế, ba-la yết-đế, ba-la-tăng yết-đế, Bồ-đề tát bà ha. (3 lần)
X. VÃNG-SANH QUYẾT-ÐỊNH CHƠN-NGÔN
Nam-mô a di đa bà dạ, Ða tha dà đa dạ, Ða địa dạ tha.
A di rị đô bà tỳ,
A di rị đa tất đam bà tỳ,
A di rị đa tì ca lan đế,
A di rị đa, tì ca lan đa,
Dà di nị dà dà na,
Chỉ đa ca lệ ta bà ha.
XI. TÁN PHẬT
A-Di-Ðà Phật thân kim sắc,
Tướng hảo quang-minh vô đẳng-luân,
Bạch hào uyển-chuyển ngũ tu-di,
Cám mục trừng thanh tứ đại hải,
Quang trung hóa Phật vô số ức,
Hóa Bồ-tát chúng diệc vô-biên,
Tứ thập bát nguyện độ chúng-sanh,
Cửu phẩm hàm linh đăng bỉ ngạn.
Nam-mô Tây-phương Cực-lạc thế-giới, đại-từ đại-bi, tiếp dẫn đạo-sư A-Di-Ðà Phật.
Nam-mô A-Di-Ðà Phật. (30 biến, niệm nhiều càng tốt)
Nam-mô Ðại-bi Quán-Thế-Âm Bồ-tát. (3 lần)
Nam-mô Ðại-Thế-Chí Bồ-tát. (3 lần)
Nam-mô Ðại-Tạng Vương Bồ-tát. (3 lần)
Nam-mô Thanh-tịnh Ðại-Hải chúng Bồ-tát. (3 lần)
(Ðồng quỳ xuống chắp tay và đọc bài sám như sau)
XII. SÁM HỐI PHÁT NGUYỆN
Ðệ tử kính lạy đức Phật Thích-Ca,
Phật A-Di-Ðà,
Thập phương chư Phật,
Vô lượng Phật Pháp,
Cùng Thánh Hiền Tăng,
Ðệ-tử lâu đời lâu kiếp
Nghiệp-chướng nặng nề,
Tham giận kiêu-căng,
Si-mê lầm-lạc,
Ngày nay nhờ Phật,
Biết sự lỗi lầm,
Thành tâm sám hối,
Thề tránh điều dữ,
Nguyện làm việc lành,
Ngửa trông ơn Phật,
Từ-bi gia hộ,
Thân không tật bệnh,
Tâm không phiền-não,
Hàng ngày an vui tu tập,
Phép Phật nhiệm-mầu,
Ðể mau ra khỏi luân-hồi,
Minh tâm kiến tánh,
Trí-huệ sáng-suốt,
Thần-thông tự-tại,
Ðặng-cứu độ các bậc tôn trưởng,
Cha mẹ anh em,
Thân bằng quyến thuộc,
Cùng tất cả chúng-sinh,
Ðồng thành Phật-đạo.
(Tiếp đọc bài hồi hướng)
XIII. HỒI HƯỚNG
Sám-hối công-đức thù thắng hạnh,
Vô biên thắng phước giai hồi-hướng,
Phổ nguyện pháp-giới chư chúng-sanh,
Tốc vãng vô-lượng-quang Phật sát.
Nguyện tiêu tam-chướng trừ phiền-não,
Nguyện đắc trí-huệ chơn minh liễu,
Phổ nguyện tội chướng tất tiêu trừ.
Thế thế thường hành Bồ-tát đạo.
Nguyện sanh Tây-phương Tịnh-độ trung,
Cửu phẩm Liên-hoa vi phụ mẫu,
Hoa khai kiến Phật ngộ vô sanh,
Bất thối Bồ-tát vi bạn lữ.
Nguyện dĩ thử công-đức,
Phổ cập ư nhứt thiết,
Ngã đẳng dữ chúng-sanh,
Giai cộng thành Phật-đạo.
XIV. PHỤC NGUYỆN
Nam-mô A-Di-Ðà Phật
Thượng lai đệ-tử chúng đẳng, chí thành lễ Phật Hồng danh, sám hối công-đức.
Chuyên vì, thượng báo tứ trọng ân, hạ tế tam đồ khổ. Thứ nguyện hiện tiền đệ-tử chúng đẳng, tội diệt phước sanh, Bồ-đề tâm tăng trưởng, trí tánh thường minh, Bát-nhã hoa khai, Ðạo tâm bất thối.
XV. PHỔ NGUYỆN
AÂm siêu dương thới, Pháp giới chúng sanh, Tình dữ vô tình, Tề thành Phật-đạo.
Nam-mô A-Di-Ðà Phật.
(Ðồng niệm lớn)
XVI. TAM QUY-Y
Tự quy-y Phật, đương nguyện chúng-sanh, thể giải đại đạo, phát vô-thượng tâm. (1 lạy)
Tự quy-y Pháp, đương nguyện chúng-sanh, thâm nhập kinh-tạng, trí huệ như hải. (1 lạy)
Tự quy-y Tăng, đương nguyện chúng-sanh, thống-lý đại-chúng, nhứt thiết vô ngại. (1 lạy)
(Xá rồi lui ra)


LƯU Ý: O - dấu đánh chuông, lạy 1 lạy.

Thứ Năm, 13 tháng 8, 2015

Theo dat ten cho con gai, tư vấn đặt tên cho con theo người nổi tiếng. Danh sách tên những người nổi tiếng Việt Nam sẽ giúp các bậc cha mẹ có nhiều sự lựa chọn hơn trong việc đặt tên con.
dat-ten-cho-con
Tư vấn đặt tên cho con theo người nổi tiếng
Khi đặt tên cho con theo những người nổi tiếng, ngoài lòng mến mộ với tài năng của họ, ba mẹ còn mong con sẽ xinh đẹp giỏi giang, và có cuộc sống thành công sau này. Thử tham khảo một số tên những người nổi tiếng Việt Nam với gợi ý của phong thuy nha o nhé!
Tên vần A
Hoài An (Nhạc sĩ)
Bảo Anh (Ca sĩ), Hà Anh (Người mẫu), Phương Anh (Ca sĩ), Tinh Anh (Ca sĩ), Lâm Anh (Nghệ sĩ), Hoài Anh (Nhạc sĩ), Phan Anh (MC), Tuấn Anh (Ca sĩ), Kim Anh (Ca sĩ), Quỳnh Anh (Ca sĩ), Tùng Anh (Ca sĩ), Minh Anh (Ca sĩ)
Hồng Ánh (Diễn viên), Nguyệt Ánh (Diễn viên), Ngọc Ánh (Diễn viên), Nhật Ánh (Nhà văn)
Kiều Ân (Diễn viên), Lữ Ân (Nhà văn trẻ)
>>> Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm xem tuoi sinh con để sinh con được thông minh, khỏe mạnh và hợp tuổi với bố mẹ.
Tên vần B
Hoàng Bách (Ca sĩ)
Thanh Bạch (MC)
Quốc Bảo (Nhạc sĩ)
Xuân Bắc (Diễn viên)
Quốc Bình (Diễn viên), Thăng Bình (Ca sĩ), Quý Bình (Diễn viên), Quang Bình (Đạo diễn)
Băng Băng (Diễn viên), Hải Băng (Ca sĩ)
Tên vần C
Sơn Ca (Ca sĩ)
Văn Cao (Nhạc sĩ)
Hữu Cảnh (Danh tướng)
Bảo Chấn (Nhạc sĩ)
Băng Châu (Người mẫu), Hữu Châu (Diễn viên)
Mỹ Chi (Ca sĩ), Linh Chi (Người mẫu), Thùy Chi (Ca sĩ)
Kiều Chinh (Diễn viên)
Văn Chung (Nhạc sĩ), Bảo Chung (Nghệ sĩ)
Bằng Cường (Ca sĩ), Nam Cường (Ca sĩ)
Tên vần D Đ
Thùy Dung (Ca sĩ), Vân Dung (Nghệ sĩ)
Trung Dũng (Ca sĩ), Quang Dũng (Ca sĩ), Việt Dũng (Diễn viên)
Hạo Dân (Diễn viên)
Quỳnh Dao (Nhà thơ)
Tùng Dương (Ca sĩ)
Ngọc Diệp (Người mẫu, diễn viên)
Trúc Diễm (Người mẫu)
Tiến Đạt (Ca sĩ)
Huỳnh Đông (Diễn viên)
Tuấn Du (Ca sĩ)
Phạm Duy (Nhạc sĩ), Thanh Duy (Ca sĩ)
Mỹ Duyên (Diễn viên)
Tên vần G
Hương Giang (Ca sĩ), Trà Giang (Nghệ sĩ)
Quỳnh Giao (Văn sĩ)
Ngọc Giàu (Nghệ sĩ)
Nguyên Giáp (Danh tướng)
Tên vần H
Hoàng Hà (Nhạc sĩ), Ngọc Hà (Ca sĩ), Thu Hà (Ca sĩ), Thanh Hà (Diễn viên), Thái Hà (Người mẫu), Quang Hà (Ca sĩ)
Nhật Hạ (Ca sĩ)
Hoàng Hải (Ca sĩ), Mạnh Hải (Diễn viên), Quang Hải (Đạo diễn)
Ngọc Hân (Tên công chúa)
Thúy Hạnh (Người mẫu), Minh Hạnh (Nhà thiết kế)
Thanh Hằng (Người mẫu, diễn viên), Minh Hằng (Diễn viên), Thu Hằng (Người mẫu)
Thu Hiền (Nghệ sĩ, ca sĩ), Kim Hiền (Diễn viên)
Văn Hiệp (Nghệ sĩ), Hòa Hiệp (Diễn viên)
Lê Hiếu (Ca sĩ)
Thanh Hoa (Nghệ sĩ)
Bảo Hòa (Người mẫu, diễn viên), Thái Hòa (Diễn viên)
Sỹ Hoàng (Nhà thiết kế), Lê Hoàng (Đạo diễn)
Đức Huy (Nhạc sĩ), Khắc Huy (Đạo diễn), Ngọc Huy (Ca sĩ), Kiến Huy (Ca sĩ), Chấn Huy (Ca sĩ)
Phi Hùng (Ca sĩ)
Lan Hương (người mẫu), Thiên Hương (Ca sĩ), Quỳnh Hương (Ca sĩ), Đinh Hương (Ca sĩ), Mai Hương (Ca sĩ)
Xuân Hinh (Nghệ sĩ)
Khánh Hưng (Ca sĩ)
Bích Hữu (Ca sĩ)
Tên vần K
Tuấn Khanh (Nhạc sĩ), Lê Khanh (Nghệ sĩ), Kiều Khanh (Người mẫu)
Huy Khánh (Diễn viên), Ngân Khánh (Diễn viên), Vân Khánh (Diễn viên), Lê Khánh (Diễn viên)
Minh Khang (Nhạc sĩ)
Anh Khoa (Ca sĩ), Vĩnh Khoa (Ca sĩ)
Đăng Khôi (Ca sĩ)
Ngọc Khuê (Ca sĩ)
Trung Kiên (Nghệ sĩ)
Hồ Kiểng (Nghệ sĩ)
Anh Kiệt (Ca sĩ)
Bằng Kiều (Ca sĩ)
Thiên Kim (Ca sĩ), Thuyên Kim (Ca sĩ)
Nhã Kỳ (Diễn viên)
Tên vần L
Thanh Lam (Ca sĩ)
Thùy Lâm (Người mẫu)
Hương Lan (Ca sĩ), Tuyết Lan (Người mẫu), Xuân Lan (Người mẫu), Ý Lan (Ca sĩ)
Bằng Lăng (Người mẫu)
Pha Lê (Ca sĩ)
Mỹ Lệ (Ca sĩ)
Ngọc Lễ (Nhạc sĩ)
Phương Linh (Ca sĩ), Mỹ Linh (Ca sĩ), Uyên Linh (Ca sĩ), Khánh Linh (Ca sĩ), Hoài Linh (Nghệ sĩ), Thùy Linh (Ca sĩ), Quyền Linh (Nghệ sĩ), Quang Linh (Ca sĩ)
Kim Lân (Nhà văn)
Quang Linh (Ca sĩ)
Tự Long (Diễn viên), Thành Long (Diễn viên)
Bá Lộc (Ca sĩ), Hữu Lộc (Nghệ sĩ), Thành Lộc (Nghệ sĩ, diễn viên)
Hữu Luân (Nghệ sĩ), Sỹ Luân (Nhạc sĩ), Kiệt Luân (Diễn viên), Minh Luân (Diễn viên)
Cẩm Ly (Ca sĩ), Khánh Ly (Ca sĩ)
Công Lý (Diễn viên), Trọng Lý (Nhạc sĩ), Thiên Lý (Người mẫu)
Tên vần M
Xuân Mai (Ca sĩ), Thanh Mai (Diễn viên)
Duy Mạnh (Ca sĩ)
Hòa Mi (Ca sĩ), Khởi Mi (Ca sĩ), Giáng Mi (Ca sĩ), Trà Mi (Ca sĩ)
Thu Minh (Ca sĩ), Tấn Minh (Ca sĩ), Bình Minh (Diễn viên, người mẫu)
Diễm My (Diễn viên), Trà My (Người mẫu), Khởi My (Ca sĩ)
Tên vần N
Linh Nga (Nghệ sĩ), Thúy Nga (Nghệ sĩ)
Yến Ngọc (Người mẫu), Tuấn Ngọc (Ca sĩ), Thanh Ngọc (Ca sĩ), Lan Ngọc (Diễn viên)
Hữu Nghĩa (Nghệ sĩ), Đại Nghĩa (MC)
Ngọc Ngoan (Diễn viên)
Xuân Nghi (Ca sĩ)
Phong Nhã (Nhạc sĩ)
Trúc Nhân (Ca sĩ), Đại Nhân (Ca sĩ)
Đông Nhi (Ca sĩ)
Hồng Nhung (Ca sĩ), Phi Nhung (Ca sĩ), Cẩm Nhung (Ca sĩ), Y Nhung (Diễn viên)
Trọng Ninh (Ca sĩ)
Tên vần O-P-Q-S
Kiều Oanh (Diễn viên), Hoàng Oanh (Người mẫu), Vy Oanh (Ca sĩ)
Hoàng Phúc (Ca sĩ)
Hải Phong (Nhạc sĩ)
Hữu Phước (Nhạc sĩ)
Lan Phương (Ca sĩ, diễn viên), Thu Phương (Ca sĩ), Nhã Phương (Ca sĩ), Ái Phương (Ca sĩ), Bích Phương (Ca sĩ), Khánh Phương (Ca sĩ)
Cát Phượng (Diễn viên)
Anh Quân (Nhạc sĩ), Mạnh Quân (Nhạc sĩ), Minh Quân (Ca sĩ)
Tùng Quang (Ca sĩ, Lê Quang (Nhạc sĩ), Duy Quang (Ca sĩ), Bằng Quang (Nhạc sĩ, ca sĩ)
Hồng Quế (Diễn viên)
Bảo Quốc (Nghệ sĩ), Kinh Quốc (Diễn viên)
Bảo Quyên (Người mẫu ), Lệ Quyên (Ca sĩ), Ngọc Quyên (Người mẫu)
Như Quỳnh (Ca sĩ), Tú Quỳnh (Ca sĩ)
Phước Sang (Diễn viên, đạo diễn)
Ngọc Sương (Ca sĩ)
Ngọc Sơn (Ca sĩ), Bảo Sơn (Diễn viên), Thái Sơn (Ca sĩ), Công Sơn (Nhạc sĩ)
Tên vần T
Mỹ Tâm (Ca sĩ)
Chí Tài (Nghệ sĩ)
Phương Thanh (Ca sĩ)
Trấn Thành (MC), Nam Thành (Người mẫu)
Ngọc Thạch (Người mẫu)
Thanh Thảo (Ca sĩ), Phương Thảo (Ca sĩ)
Toàn Thắng (Nhạc sĩ), Cao Thắng (Ca sĩ)
Quốc Thiên (Ca sĩ)
Chí Thiện (Ca sĩ)
Bảo Thy (Ca sĩ), Khánh Thy (Nghệ sĩ)
Phước Thịnh (Ca sĩ)
Hiền Thục (Ca sĩ)
Thanh Thức (Người mẫu)
Minh Thuận (Diễn viên), Hồng Thuận (Nhạc sĩ)
Phương Thúy (Người mẫu), Lê Thúy (Người mẫu), Thanh Thúy (Diễn viên)
Vĩnh Thụy (Người mẫu)
Hoàng Thùy (Người mẫu)
Thủy Tiên (Ca sĩ)
Minh Tiệp (Diễn viên)
Thái Tú (Ca sĩ)
Đinh Tùng (Ca sĩ)
Ngọc Tình (Người mẫu)
Ngọc Trai (Diễn viên)
Hương Tràm (Ca sĩ)
Đoan Trang (Ca sĩ), Thúy Trang (Ca sĩ), Vân Trang (Diễn viên), Yến Trang (Ca sĩ), Thùy Trang (Người mẫu), Huyền Trang (Người mẫu)
Công Trí (Nhà thiết kế)
Ngọc Trinh (Người mẫu), Phương Trinh (Diễn viên), Việt Trinh (Diễn viên)
Quốc Trung (Nhạc sĩ)
Thanh Trúc (Người mẫu)
Lam Trường (Ca sĩ), Đan Trường (Ca sĩ), Phi Trường (Ca sĩ)
Huy Tuấn (Nhạc sĩ), Đức Tuấn (Ca sĩ), Anh Tuấn (Ca sĩ), Mạnh Tuấn (Nghệ sĩ)
Ánh Tuyết (Ca sĩ), Bạch Tuyết (Nghệ sĩ), Minh Tuyết (Ca sĩ)


Tên vần U-Y-V
Phương Uyên (Ca sĩ), Mỹ Uyên (Người mẫu)
Mỹ Vân (Người mẫu), Hồng Vân (Nghệ sĩ), Thanh Vân (Diễn viên)
Vĩ Văn (Người mẫu)
Công Vinh (Cầu thủ bóng đá), Phúc Vinh (Diễn viên), Thúy Vinh (Vận động viên), Thế Vinh (Ca sĩ), Quang Vinh (Ca sĩ)
Khắc Việt (Nhạc sĩ, ca sĩ)
Phương Vy (Ca sĩ), Hạ Vy (Người mẫu)
Anh Vũ (Nghệ sĩ), Hoàng Vũ (Ca sĩ), Triệu Vũ (Ca sĩ), Nguyên Vũ (Ca sĩ)
Bảo Yến (Ca sĩ), Hoàng Yến (Người mẫu), Hải Yến (Diễn viên)

Thứ Ba, 11 tháng 8, 2015

Theo xem tuoi, từ xưa cho đến nay, trước khi dựng vợ gả chồng cho con cháu, các cụ thường nhờ người thầy xem tuổi, xem ngày cưới của đôi trẻ để lương duyên của chúng khỏi bị "nửa đường gẫy gánh" hay tránh cho chúng khỏi bị cảnh phu thê "ly biệt" khi phạm "cô phòng quả tú".
 
xem-tuoi-vo-chong
Chọn ngày Bất Tương, Hoàng đạo
Ngày nay theo dat ten cho con nam 2015, quan niệm về hôn nhân đã thay đổi. Nam nữ "phải lòng" thương yêu nhau thì việc cưới gả tiếp theo là lẽ thường tình. Cho dù ông bà cha mẹ biết trước sự đổ vỡ cũng không thể nào ngăn cản được! Thôi thì cứ xem như đôi trẻ có duyên 'tiền định' cho lòng mình thanh thản. Còn chúng có "nợ" lâu dài với nhau hay không là còn tùy "duyên phận".
Trong cuộc hôn nhân, trước xem ngay, chọn ngày làm đám hỏi rồi mới xem ngày cưới, chọn ngày cưới gả và chọn ngày đưa rước dâu rể.
Thường thường ngày nay người ta làm chung trong một ngày: vừa cưới gả vừa đưa rước dâu rể. Các vụ này đều nên chọn trong 11 ngày tốt sau đây:
"Bính Dần, Đinh Mẹo, Bính Tý, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Bính Tuất, Mậu Tý, Canh Dần, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Ất Tị".
Nên gặp các sao: Huỳnh Đạo, Sinh Khí, Tục Thế, Âm Dương Hạp, Nhân dân Hợp, và nhất là gặp ngày Bất Tương.
Nên gặp Trực: Thành.
Vậy ngày Bất Tương là ngày như thế nào?
Xem ngày cưới gả, nếu chọn được một ngày mà ngày này lại trúng nhằm ngày Bất Tương nữa thì thật là may mắn.
Ngày tốt mà các nhà số luôn chọn các ngày để cưới gả là: Ngày Bất tương [sao Bất tương] (Bất là không, tương là tương hợp. Nghĩa ở đây là không bị Âm tương, không bị Dương tương, không bị Cụ tương và bất tương là ngày đại kiết để dựng vợ gả chồng):
Âm tương: Can Âm (-) phối Chi Âm (-), kỵ cho nữ.
Dương tương: Can Dương (+) phối Chi Dương (+), kỵ cho nam.
Âm Dương cụ tương: Can Âm (-) phối hợp Chi Dương (+), nam nữ đều bị kỵ.
Âm Dương bất tương: Can Dương (+) hòa hợp với Chi Âm (-) thì tốt cho cả nam lẫn nữ.
Xem ngày cưới có nhiều cát tinh như: Thiên Hỷ, Thiên Đức + Nguyệt Đức, Tam Hiệp, Ngũ hiệp, Lục hiệp. Ngày trực Bình, trực Định, trực Thành, trực Thâu.
Ngày Bất Tương chiếu theo Tiết Khí như sau:
- Lập Xuân và Vũ Thủy: ngày Bính Dần, Đinh Mẹo, Bính Tý, Kỷ Mẹo, Mậu Tý, Canh Dần, Tân Mẹo.
- Kinh Trập và Xuân Phân: ngày Ất Sửu, Bính Tý, Đinh Sửu, Bính Tuất, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Mậu Tuất, Canh Tý, Canh Tuất.
- Thanh Minh và Cốc Vũ: ngày Ất Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu.
- Lập Hạ và Tiểu Mãn: ngày Giáp Tý, Giáp Tuất, Bính Tý, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Mậu Tý, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất.
- Mang Chủng và Hạ Chí: ngày Quý Dậu, Giáp Tuất, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Tuất, Kỷ Mùi.
- Tiểu Thử và Đại thử: ngày Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Mậu Tuất, Kỷ Mùi, Nhâm Tuất.
- Lập Thu và Xử Thử: ngày Kỷ Tị, Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Ất Tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi.
- Bạch Lộ và Thu Phân: ngày Mậu Thìn, Kỷ Tị, Tân Mùi, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Mậu Ngọ.
- Hàn Lộ và Sương giáng: ngày Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Quý Tị, Quý Mẹo, Mậu Ngọ , Kỷ Mùi.
- Lập Đông và Tiểu Tuyết: ngày Mậu Thìn, Canh Ngọ, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Canh Thìn, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Tân Mẹo, Nhâm Thìn, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Mậu Ngọ.
- Đại Tuyết và Đông Chí: ngày Đinh Mẹo, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Đinh Sửu, Kỷ Mẹo, Canh Thìn, Tân Tị, Nhâm Thìn, Tân Sửu, Đinh Tị.
- Tiểu Hàn và Đại Hàn: ngày Bính Dần, Đinh Mẹo, Mậu Thìn, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Canh Thìn, Canh Dần, Tân Mẹo, Tân Sửu, Bính Thìn.
Cách chọn ngày Hoàng đạo
Thông thường là chọn ngày nhưng không có nghĩa là không quan tâm đến cát hung của tháng hay năm, mà cần phải có lựa chọn tổng hợp. Ngày Hoàng đạo chính là ngày có 6 vị thần là Thanh long, Thiên đức, Ngọc đường, Tư mệnh, Minh đường, Kim quý.
Cách chọn ngày: Dựa vào những ngày thích hợp, rồi cân nhắc đến ngày tháng năm sinh để chọn ngày thích hợp.
Xem ngày, chọn ngày thích hợp: Thiên đức, Nguyệt đức, Nguyệt ân, Tam hợp, Thiên hỷ, Lục hợp,...
Khi tiến hành cưới hỏi nên kiêng kỵ/ tránh chọn các ngày dưới đây:
- Ngày Tam nương, Sát chủ dương và Nguyệt kỵ.
- Ngày có hung tinh như: Trùng phục, Thiên hình, Thiên tặc, Địa tặc, Nguyệt phá, Nguyệt sát, Nguyệt hỏa, Nguyệt yểm, Vãng vong, Sát thê.
- Ngày kỵ tuổi (Thiên khắc, Địa xung). Ngày trực Kiến, trực Phá, trực Nguy.
- Ngày kỵ: Nguyệt phá, Nguyệt sát, Nguyệt kỵ, Thiên hình, Ly sàng, Cô quả,...
Cấm kỵ trong ngày cưới còn có rất nhiều, thể hiện thái độ thận trọng của mọi người với chuyện lớn đời người. Xét về năm kết hôn, không nên tổ chức lễ cưới vào năm không có lập xuân, năm 2004 có hai lập xuân, còn gọi là "song xuân", rất tốt cho kết hôn.
THÁNG SANH CỦA NAM NỮ KỴ LẤY NHAU
Trai sanh tháng 1, 7 kỵ cưới gái sanh tháng 4, 10.
2, 8 5, 11.
3, 9 6, 12.
4, 10 1, 7
5, 11 2, 8.
6, 12 3, 9.
TUỔI CON TRAI KỴ NĂM CƯỚI VỢ
Tuổi Tý kỵ năm Mùi_ Tuổi Sửu kỵ năm Thân_ Tuổi Dần kỵ năm Dậu. Tuổi Mẹo kỵ năm Tuất_ Tuổi Thìn kỵ năm Hợi_ Tuổi Tị kỵ năm Tý. Tuổi Ngọ kỵ năm Sửu _ Tuổi Mùi kỵ năm Dần_ Tuổi Thân kỵ năm Mẹo. Tuổi Dậu kỵ năm Thìn_ Tuổi Tuất kỵ năm Tị_ Tuổi Hợi kỵ năm Ngọ.
TUỔI CON GÁI KỴ NĂM LẤY CHỒNG
Tuổi Tý kỵ năm Mẹo_ Tuổi Sửu kỵ năm Dần_ Tuổi Dần kỵ năm Sửu. Tuổi Mẹo kỵ năm Tý_ Tuổi Thìn kỵ năm Hợi_ Tuổi Tị kỵ năm Tuất. Tuổi Ngọ kỵ năm Dậu _ Tuổi Mùi kỵ năm Thân_ Tuổi Thân kỵ năm Mùi. Tuổi Dậu kỵ năm Ngọ_ Tuổi Tuất kỵ năm Tị_ Tuổi Hợi kỵ năm Thìn.

Popular Posts

Liên kết