Thứ Năm, 30 tháng 7, 2015

Xem ngày tốt xấu thứ 6 ngày 31/7/2015. khởi tạo việc gì cũng xấu, nhất là xây cất nhà, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.
xem-ngay-tot-xau
Xem ngày tốt xấu thứ 6 ngày 31/7/2015
 
Xem ngày tốt xấu theo Trực
Trừ (Tốt mọi việc)
 
Tuổi xung khắc
Xung ngày: Canh Dần, Giáp Dần
Xung tháng: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tị
 
Hướng xuất hành
Hỷ thần: Hướng Đông Nam
Tài thần: Hướng Bắc
 
Sao tốt
Thiên Quan: Tốt mọi việc
U Vi tinh: Tốt mọi việc
Tuế hợp: Tốt mọi việc
Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi (xem tuổi vợ chồng)
 
Sao xấu
Kiếp sát: Theo phong thuy, kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa
Hoang vu: Xấu mọi việc
Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành
Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành
Trùng phục: Kỵ giá thú; an táng
 
Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú
Sao: Quỷ
Ngũ hành: Kim
Động vật: Dương (Dê)QUỶ KIM DƯƠNG: Vương Phách: xấu
 
(Hung Tú) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.
 
- Nên làm: Chôn cất, cắt áo.
 
- Kiêng cữ: Khởi tạo việc gì cũng xấu, nhất là xây cất nhà, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.
 
- Ngoại lệ: Sao Quỷ gặp ngày Tý đăng viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn.
 
Gặp ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công, lập lò gốm lò nhuộm; nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
 
Sao Quỷ gặp 16 âm lịch ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, kỵ nhất đi thuyền.
 
Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,
Mai táng thử nhật, quan lộc chí,
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử,
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ,
Thủ phù song nữ lệ uông uông.

Thứ Tư, 29 tháng 7, 2015

Xem ngày tốt xấu thứ 5 ngày 30/7/2015. Ngày tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước,..
xem-ngay-tot-xau
Xem ngày tốt xấu 30/7/2015
Xem ngày tốt xấu theo Trực
Kiến (Tốt với xuất hành, giá thú nhưng tránh động thổ.)
Tuổi xung khắc
Xung ngày: Kỷ Sửu, Tân Sửu
Xung tháng: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tị
Hướng xuất hành
Hỷ thần: Hướng Nam
Tài thần: Hướng Đông
Sao tốt
Thiên Quý: Tốt mọi việc
Thánh tâm: Theo phong thuy, tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
Sao xấu
Thổ phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
Thần cách: Kỵ tế tự
Huyền Vũ: Kỵ an táng
Phủ đầu dát: Kỵ khởi công, động thổ
Tam tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
Không phòng: Kỵ cưới hỏi (xem tuoi vo chong)
Dương thác: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng
Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú
Sao: Tỉnh
Ngũ hành: Mộc
Động vật: Hãn TỈNH MỘC HÃN: Diêu Kỳ: tốt
 (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.
- Nên làm: Tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, nhập học, đi thuyền.
- Kiêng cữ: Chôn cất, tu bổ phần mộ, đóng thọ đường.
- Ngoại lệ: Sao Tỉnh gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt. Gặp ngày Mùi là Nhập Miếu, khởi động vinh quang.
Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,
Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,
Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,
Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,
Quả phụ điền đường lai nhập trạch,
Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.
Xem ngày tốt xấu thứ 4 ngày 29/7/2015. Ngày khởi công tạo tác nhiều việc tốt như: xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi,..
xem-ngay-tot-xau
Xem ngày tốt xấu 29/7/2015
Xem ngày tốt xấu theo Trực
Bế (Xấu mọi việc trừ đắp đê, lấp hố, rãnh)
Tuổi xung khắc
Xung ngày: Mậu Tý, Canh Tý
Xung tháng: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tị
Hướng xuất hành
Hỷ thần: Hướng Tây Nam
Tài thần: Hướng Đông
Sao tốt
Thiên Quý: Theo phong thuy, tốt mọi việc
Minh tinh: Tốt mọi việc
Cát Khánh: Tốt mọi việc
Lục Hợp: Tốt mọi việc
Sao xấu
Thiên Lại: Xấu mọi việc
Thụ tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt
Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành; cưới hỏi; cầu tài lộc; khởi công, động thổ
Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ khởi công, động thổ
Thiên địa  chính chuyển: Kỵ khởi công, động thổ
Thiên địa chuyển sát: Kỵ khởi công, động thổ
Ly sàng: Kỵ cưới hỏi (xem tuoi vo chong)
Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú
Sao: Sâm
Ngũ hành: Thủy
Động vật: Viên (con vượn)SÂM THỦY VIÊN: Đỗ Mậu: tốt
(Bình Tú) Tướng tinh con vượn, chủ trị ngày thứ 4.
- Nên làm: Khởi công tạo tác nhiều việc tốt như: xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi, tháo nước đào mương.
- Kiêng cữ: Cưới gả, chôn cất, đóng giường lót giường, kết bạn.
- Ngoại lệ: Sao Sâm gặp ngày Tuất đăng viên, cầu công danh hiển hách.
Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia,
Văn tinh triều diệu, đại quang hoa,
Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng,
Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.
Khai môn, phóng thủy gia quan chức,
Phòng phòng tôn tử kiến điền gia,
Hôn nhân hứa định tao hình khắc,
Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.

Thứ Hai, 27 tháng 7, 2015

Xem ngày tốt xấu thứ 3 ngày 28/7/2015. Ngày khởi công tạo tác việc gì cũng không tốt. Kỵ nhất là chôn cất, sửa đắp mồ mả, đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn).
xem-ngay-tot-xau
Xem ngày tốt xấu 28/7/2015
Xem ngày tốt xấu theo Trực
Khai (tốt)
 
Tuổi xung khắc
Xung ngày: Quý Hợi, Tân Hợi, Tân Tị
Xung tháng: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tị
 
Hướng xuất hành
Hỷ thần: Hướng Tây Bắc
Tài thần: Hướng Đông Nam
 
Sao tốt
Sinh khí: Theo phong thủy, tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây
Thiên thành: Tốt mọi việc
Phúc Sinh: Tốt mọi việc
Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
 
Sao xấu
Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương
Nguyệt Yếm đại họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú (xem tuổi vợ chồng)
 
Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú
Sao: Chủy
Ngũ hành: Hỏa
Động vật: Hầu (Khỉ)CHỦY HỎA HẦU: Phó Tuấn: Xấu
 
(Hung Tú) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.
 
- Nên làm: Không có sự việc gì hợp với Sao Chủy.
 
- Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không tốt. Kỵ nhất là chôn cất, sửa đắp mồ mả, đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn).
 
- Ngoại lệ: Sao Chủy gặp ngày Tỵ bị đoạt khí, hung càng thêm hung.
 
Gặp ngày Dậu rất tốt, vì Sao Chủy đăng viên ở Dậu, khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
 
Sao Chủy gặp ngày Sửu là đắc địa. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và Tân Sửu, tạo tác đại lợi, chôn cất phú quý song toàn.
 
Trủy tinh tạo tác hữu đồ hình,
Tam niên tất đinh chủ linh đinh,
Mai táng tốt tử đa do thử,
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử,
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại,
Thương khố kim tiền hóa tác cần.

Chủ Nhật, 26 tháng 7, 2015

Xem ngày tốt xấu thứ 2 ngày 27/7/2015. Ngày khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, đào kênh, tháo nước, khai mương, móc giếng..
xem-ngay-tot-xau
Xem ngày tốt xấu 27/7/2015
Xem ngày tốt xấu theo Trực
Thu (Thu hoạch tốt. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng)
 
Tuổi xung khắc
Xung ngày: Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn
Xung tháng: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tị
 
Hướng xuất hành
Hỷ thần: Hướng Đông Bắc
Tài thần: Hướng Đông Nam
 
Sao tốt
Thiên đức: Tốt mọi việc
Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
Thiên Mã (Lộc mã): Theo phong thủy, tốt cho việc xuất hành; giao dịch, mua bán, ký kết; cầu tài lộc
Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, cưới hỏi; xuất hành
Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
 
Sao xấu
Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc
Địa phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
Hoang vu: Xấu mọi việc
Bạch hổ: Kỵ an táng
Ngũ hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi
 
Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú
Sao: Tất
Ngũ hành: Thái âm
Động vật: Ô (con quạ)TẤT NGUYỆT Ô: Trần Tuấn: tốt
 
(Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.
 
- Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gả (xem tuổi vợ chồng), trổ cửa dựng cửa, đào kênh, tháo nước, khai mương, móc giếng. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, nuôi tằm, khai trương, xuất hành, nhập học.
 
- Kiêng cữ: Đi thuyền
 
- Ngoại lệ: Sao tất gặp ngày Thân, Tý, Thìn đều tốt.
 
Gặp ngày Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất tốt . Lại thêm Sao Tất đăng viên ở ngày Thân, cưới gả và chôn cất là 2 việc rất tốt.
 
Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhật thiêm quan chức,
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật,
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.

Thứ Ba, 21 tháng 7, 2015

Xem ngày tốt xấu thứ 4 ngày 22/7/2015. Ngày khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các vụ thuỷ lợi..
xem-ngay-tot-xau
Xem ngày tốt xấu 22/7/2015
 
Xem ngày tốt xấu theo Trực
Định (tốt)
 
Tuổi xung khắc
Xung ngày: Tân Tị, Đinh Tị
Xung tháng: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tị
 
Hướng xuất hành
Hỷ thần: Hướng Đông Bắc
Tài thần: Hướng Nam
 
Sao tốt
Thiên đức hợp: Tốt mọi việc
Nguyệt đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng
Nguyệt Tài: Theo phong thủy, tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết
Âm Đức: Tốt mọi việc
Mãn đức tinh: Tốt mọi việc
Tam Hợp: Tốt mọi việc
Minh đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
 
Sao xấu
Đại Hao (Tử Khí, Quan Phú): Xấu mọi việc
Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi (xem tuổi vợ chồng); an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa
 
Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú
Sao: Bích
Ngũ hành: Thủy
Động vật: DuBÍCH THỦY DU: Tang Cung: tốt
 
(Kiết Tú) Tướng tinh con rái cá, chủ trị ngày thứ 4.
 
- Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các vụ thuỷ lợi, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn.
 
- Kiêng cữ: Sao Bích toàn kiết, không có việc gì phải kiêng cữ.
 
- Ngoại lệ: Sao Bích gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều kỵ, nhất là trong mùa Đông. Riêng ngày Hợi, sao Bích đăng viên nhưng phạm Phục Đoạn Sát.
 
Bích tinh tạo ác tiến trang điền
Ti tâm đại thục phúc thao thiên,
Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến,
Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền,
Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến,
Gia trung chủ sự lạc thao nhiên
Hôn nhân cát lợi sinh quý tử,
Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.

Thứ Hai, 20 tháng 7, 2015

Xem ngay tot xau thứ 3 ngày 21/7/2015. Ngày khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, tháo nước,..
xem-ngay-tot-xau
Xem ngày tốt xấu 21/7/2015
Xem ngày tốt xấu theo Trực
Bình (tốt)
 
Tuổi xung khắc
Xung ngày: Canh Thìn, Bính Thìn
Xung tháng: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tị
 
Hướng xuất hành
Hỷ thần: Hướng Đông Nam
Tài thần: Hướng Bắc
 
Sao tốt
Nguyệt giải: Tốt mọi việc
Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi (xem tuoi vo chong)
Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
 
Sao xấu
Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc
Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng
Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu mọi việc
Hà khôi(Cẩu Giảo): Theo phong thuy, xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
Trùng phục: Kỵ giá thú; an táng
Sát chủ: Xấu mọi việc
Quỷ khốc: Xấu với tế tự; an táng
Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
 
Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú
Sao: Thất
Ngũ hành: Hỏa
Động vật: Trư (con heo)THẤT HỎA TRƯ: Cảnh Thuần: tốt
 
(Kiết Tú) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.
 
- Nên làm: Khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, đi thuyền.
 
- Kiêng cữ: Sao Thất đại kiết không có việc gì phải kiêng cữ.
 
- Ngoại lệ: Sao Thất gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất nói chung đều tốt, ngày Ngọ đăng viên rất hiển đạt.
 
Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ rất tốt, nên xây dựng và chôn cất, song những ngày Dần khác không tốt. Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát.
 
Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Nhi tôn đại đại cận quân hầu,
Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,
Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!

Chủ Nhật, 19 tháng 7, 2015

Xem ngay tot xau thứ 2 ngày 20/7/2015. Ngày chôn cất rất tốt, lót giường bình yên. Kiêng dựng nhà, trổ cửa, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền.
xem-ngay-tot-xau
Xem ngày tốt xấu 20/7/2015
Xem ngày tốt xấu theo Trực
Mãn (tốt)
Tuổi xung khắc
Xung ngày: Ất Mão, Quý Mão, Quý Tị, Quý Hợi, Quý Dậu
Xung tháng: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tị
Hướng xuất hành
Hỷ thần: Hướng Nam
Tài thần: Hướng Đông
Sao tốt
Thiên phú: Theo phong thuy, tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng
Thiên Quý: Tốt mọi việc
Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch
Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
Dân nhật, thời đức: Tốt mọi việc
Sao xấu
Thổ ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng nhà cửa; đào ao, đào giếng; tế tự
Hỏa tai: Xấu đối với xây dựng nhà cửa; đổ mái; sửa sang nhà cửa
Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ giá thú nhập trạch
Câu Trận: Kỵ an táng
Quả tú: Xấu với cưới hỏi (xem tuoi vo chong)
Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú
Sao: Nguy
Ngũ hành: Thái âm
Động vật: Yến (chim én)NGUY NGUYỆT YẾN: Kiên Đàm: xấu
(Bình Tú) Tướng tinh con chim én, chủ trị ngày thứ 2.
- Nên làm: Chôn cất rất tốt, lót giường bình yên.
- Kiêng cữ: Dựng nhà, trổ cửa, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền.
- Ngoại lệ: Sao Nguy vào ngày Tỵ, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, ngày Dậu là tốt nhất. Ngày Sửu sao Nguy đăng viên: tạo tác sự việc được quý hiển.
Nguy tinh bất khả tạo cao đường,
Tự điếu, tao hình kiến huyết quang
Tam tuế hài nhi tao thủy ách,
Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Chu niên bách nhật ngọa cao sàng,
Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng,
Tam niên ngũ tái diệc bi thương.

Thứ Năm, 16 tháng 7, 2015

Xem ngay tot xau thứ 6 ngày 17/7/2015. Ngày khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại, nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi,..
xem-ngay-tot-xau
Xem ngày tốt xấu 17/7/2015
Xem ngày tốt xấu theo Trực
Bế (xấu)
Tuổi xung khắc
Xung ngày: Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần
Xung tháng: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tị
Hướng xuất hành
Hỷ thần: Hướng Đông Bắc
Tài thần: Hướng Đông Nam
Sao tốt
Thiên đức: Tốt mọi việc
Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
Thiên Xá: Đại cát: Tốt cho tế tự; giải oan (trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ).
Minh tinh: Tốt mọi việc
Cát Khánh: Tốt mọi việc
Lục Hợp: Tốt mọi việc
Sao xấu
Thiên Lại: Xấu mọi việc
Thụ tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt)
Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành; cưới hỏi, xem tuoi vo chong; cầu tài lộc; khởi công, động thổ
Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ khởi công, động thổ
Ly sàng: Kỵ cưới hỏi
Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú
Sao: Ngưu
Ngũ hành: Kim
Động vật: Ngưu (Trâu)NGƯU KIM NGƯU: Sái Tuân: xấu
(Hung Tú) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.
- Nên làm: Đi thuyền, may áo.
- Kiêng cữ: Theo phong thuy, khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại, nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.
- Ngoại lệ: Sao Ngưu gặp ngày Ngọ đăng viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên làm việc gì, riêng ngày Nhâm Dần thì tạm được.
Sao Ngưu gặp trúng ngày 14 âm lịch là Diệt Một Sát, không nên làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền.
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi khôn lớn được.
Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy,
Cửu hoành tam tai bất khả thôi,
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái,
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn,
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy,
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.

Thứ Ba, 14 tháng 7, 2015

Theo kinh phat, người xưa thường hay nói : một câu nhịn chín điều lành, hay “ chữ nhẫn là chữ tương vàng, ai mà nhẫn được thì càng sống lâu”

image
Theo phong thuy, trong cuộc sống thường ngày, vui vẻ an lạc tinh thần thoải mái là một mong ước lớn nhất của con người. Tuy nhiên trên thực tế có rất nhiều sự việc ngoài ý muốn, do mình tạo, hay người khác tạo ra, gây cho mình bực bội khó chịu, nóng giận trong lòng. Nếu không biết cách hóa giải nên chúng ta giải quyết bằng lời nói hành động tiêu cực, dẫn đến hiệu quả không tốt đẹp, và tạo nghiệp chẳng lành cho kiếp sống hiện tại, và chịu quả báo xấu về sau.
Định Nghĩa: Nhẫn là nhẫn nhục, là nhịn, là chịu đựng phần kém về mình, phần thiệt thòi về mình. Đây là pháp tu của Bồ Tát: bố thí trì giới…mà mục đích là tu và độ chúng sanh( lợi mình lợi người),
Nếu không biết nhẫn thì trong tâm hồn luôn có một ngọn lữa, chờ gió nhẹ thổi tới là bùng cháy. Khi mà cháy thì các vị biết cái gì rồi, nhiều người không hiểu nói nhẫn là nhục lắm…đó chỉ là sự đè nén, chịu đựng…nếu vậy chưa phải là nhẫn.
Nhẫn nhục là giữ thái độ hòa hiếu, hóa giải những phiền não do sự sân giận đem lại, và khi sân giận mang lại hầu như không có kết quả tốt đẹp như câu ngạn ngữ “giận quá mất khôn” mà chúng ta từng nghe.
Những trường hợp NÀO CHÚNG TA cần phải nhẫn nhục ?
Thứ nhất là bị người khác xúc phạm:
Người nhỏ hơn, hay bằng mình xúc phạm : vô lễ, hỗn, có thái độ chống đối…
Ví dụ; khi ở nhà chúng ta bị con cháu vô lễ nếu không biết nhẫn thì mình phải sao ? chữi cha nó chứ không thèm chữi nó, hoặc giận nữa thì chữi ông nội nó.. Nhiều khi cháu mình nó sai, mình kêu lại rầy, nó đứng chống nạnh trả lời “ ông là cái thá gì mà nói tui”. Đối với phật tử chúng ta cũng vậy, nếu chúng ta không biết nhẫn thì việc tu tập chưa đạy ý nguyện, có khi mình là người quy y lâu, đến chùa tu học, công quả cũng lâu, nay gặp mấy đứa nhỏ hơn mới vô, mình góp ý nó, nó nói bà lấy quyền gì mà nói tui, chùa này chỉ có trụ trì thôi…
Bị lớn hơn, có uy quyền hơn xúc phạm : chèn ép, tước đoạt hết quyền lợi, tại vì thấy mình nhỏ, nghĩ rằng không biết, mình ngu…nên dùng cái quyền người lớn để dọa nạt…nên chúng ta là người lớn hơn phải dùng điều đúng để đối xử…
Người có uy quyền : Chúng ta đang sống trong một xã hội độc lập, tự do, hạnh phúc…mục tiêu của Đảng, Nhà nước đưa đất nước tiến tới một xã hội dân giàu nước mạnh. Xã hội công bằng, dân chủ, văn minh…tuy nhiên trong lộ trình hướng tới đó, có khi chúng ta cũng gặp một vài trường hợp bị xúc phạm, nếu có xảy ra thì chúng ta phải làm sao? Phải nhẫn, vì đó chỉ là một vài trường hợp cá nhân thôi, chứ chúng ta không thể đổ lỗi hết cho cả xã hội là không được.
Hoặc nghe nói ông thầy này, bà sư cô kia sai thì được chứ quơ cả thầy chùa vô là không được. nên chúng ta phải nhẫn để quán chiếu, để hóa giải, để tìm hướng giải quyết, chứ không thể có hành động tiêu cực dẫn đến hậu quả không tốt ( dẫn truyện : như hôm rồi báo đăng: xe hon da chở ba, …” chống thi hành công vụ”,“ mẫu chuyện Xá Lợi Phất và La Hầu La đi khất thực”)
Còn cả hàng trăm hàng ngàn trường hợp làm cho ta không được như ý: có những trường hợp từ trên trời rớt xuống, là thế nào, thiên tai bão lũ, thời tiết nóng lạnh, mưa gió bất thường, sụp đất, đá lỡ…chúng ta phải dùng chữ Nhẫn mà tu, nếu không tu nhẫn, gặp việc tức giận quá, không biết làm sao, ra đứng ngoài sân nhìn lên cao la làng lên, “ trời ơi ngó xuống mà coi, sao ông ăn ở ác quá…”thực chất có trời nào nghe mình la không ? trời là lòng mình, như “câu truyện vui đổi ngỗng cầu mưa”, câu truyện muốn nói ở đời ai cũng muốn thuận lợi về mình, nếu khi không được thì phải cầu cạnh, mà người có khả năng giải quyết cho mình, thì còn biết bao nhiêu việc người khác nữa, nên nếu không được như ý của mình thì phải nhẫn.
Còn có những trường hợp do mình tạo ra, hay trong gia đình nhỏ bé của mình, chồng nói một tiếng,vợ không nhẫn cãi lại..tức giận đánh nhau, người nào cũng không chịu phần lỗi, cho mình là đúng. Trong trường này một trong hai người dùng chữ nhẫn có thể nhận trách nhiệm về mình “ anh ơi…em biết lỗi rồi mà !” thì mọi việc sẽ theo diễn tiến khác, có khi tốt đẹp hơn rất nhiều.
Nhưng không chịu nhẫn được thể hiện qua những lời nói xuất phát tự con tim, hay đáy lòng, thì dồn nén đó, tội nghiệp cho ai…cho con, cho đồ vật, cho vật nuôi…
Ví dụ: đang bị chữi tức quá không làm gì được, gặp đứa nhỏ đi học về..mắng cho một trận, rồi quay qua con mèo đói, đang đòi ăn..không biết chuyện gì xảy ra, mọi người có thể đoán được ý rồi đó.
Thứ hai, đối nghĩa với nhẫn nhục là nóng giận:
Chúng ta thấy thường ngày trong cuộc sống, một người nào đó, không thấy họ nhẫn nhịn, thì điều gì ở họ cho chúng ta dễ nhận ra họ? “ sân” sân giận là một trong ba món độc của thế gian.” Một niệm sanh tâm khởi, bá vạn chướng môn khai”
Hoặc chúng ta sống chung, hay hợp tác làm ăn với những người này thì không thuận lợi cho mấy. trong gia đình vợ chồng sống với nhau một nhà, chồng nóng nảy quá, thì làm khổ vợ con, hoặc có khi trong nhà chẳng may có đứa con nóng nảy thì cũng vậy…, nếu chống đối thì mất hạnh phúc. “ câu chuyện chỉ có con cá mà giết em ruột”mà báo đã đăng rồi đó, hoặc giả sống chung với một người, mà chất sám họ ít quá…cái đầu tàu hủ.. “ râu rồng nấu với ruột tôm, người khôn sống với người ngu bực mình”
Có một dạng tương đương với sân “phẫn” bên ngoài không thấy biểu hiện gì, nhưng trong lòng họ đang dồn nén để tìm các trả thù, đạo Phật không chấp nhận cách nhẫn nhục này, mà nó là nóng giận đang biến tướng, dạng tâm lý này rất tai hại…
Thứ ba, vậy thì nhẫn nhục cho chúng ta điều gì?
Nếu chúng ta thực hiện được sự nhẫn, thì bản thân rất được nhiều người thương mến, dễ gần, gia đình hạnh phúc, xã hội được tốt đẹp hơn. Xã hội Việt Nam chúng ta thường hay nói về mối quan hệ tình cảm giữa mẹ chồng và nàng dâu. Và sự việc đều không tốt đẹp bao giờ cũng đổ lỗi cho những bà mẹ chồng, mà nguyên nhân sâu xa nhìn chung là nghiêng về nàng dâu. Vì bởi cô dâu là người ngoài, họ có mặt tại nhà chồng để làm gì, và họ được gì ?…nên họ phải là người phải hội đủ tiêu chuẩn mà các bà mẹ chồng đưa ra. Nếu hiểu điều đó cô dâu cố gắng sống tốt, bên cạnh đó áp dụng chữ Nhẫn thì mọi điều sẽ tốt đẹp:
“Học pháp nhẫn chẳng sanh oan trái
Giữ tâm không khỏi phải lụy phiền
Sống cõi đời thông thả bình yên
Hướng nẽo đạo diệu huyền trực chỉ”
(Một số dẫn chứng trong bài nói chuyện được nhắc đến: trận động đất ở nhật bản 2011, người Nhật…và có em bé..Là sức mạnh của người tu: câu chuyện của Quan Âm thị Kính,Bạch Ẩn Thiền Sư..thế À)
Hơn nữa thực hiện được sự nhẫn cũng là giữ sức khỏe cho mình: tim, huyết áp..
Để trả hết nghiệp: theo đạo Phật sở dĩ chúng ta có mặt trong thế giới này, là do chúng ta tạo nghiệp hoặc thiện hoặc chẳng thiện, nên chúng ta sống ở đây là để trả nghiệp, cho mau hết, cho dứt để có được an vui. Vừa trả nghiệp mà vừa làm sạch nghiệp, cũng giống như vừa tu mà chỉ người khác tu, để làm thay đổi Nghiệp. Vừa nhẫn mà vừa tìm phương tiện khéo léo để họ cũng nhẫn như mình, cũng từ bi nhân từ như mình, khi đã hiểu ra thì sạch nghiệp với nhau, và sống an vui hạnh phúc đời này và đời sau.“ Phú Lâu Na tấm gương vĩ đại” “Ngộ Đạt quốc Sư.”
Một vài phương pháp tu Nhẫn :
Chúng ta đưa ra nhiều về tác hại, và lợi ích, bây giờ là mấu chốt quan trọng trong buổi nói chuyện hôm nay, đó là phương pháp tu. Có thể nói có vô số cách mà đức Phật dạy để chúng ta hóa giải nó. Nhưng chúng ta có thể đưa ra một vài phương pháp sau:
a) Niệm Phật: luôn thường xuyên niệm Phật thường ngày, chúng ta tập niệm Phật, Bồ Tát, vì lúc đó nhất tạm niệm Phật, sẽ mang đến sự tập trung vào chánh pháp, không thèm để ý đến những sự việc bên ngoài
b) Quán tưởng: ( mổ xẻ) trong đời sống cái gì cũng có mặt tốt và xấu của nó. Khi gặp cảnh chúng ta chia làm hai phần, phần xấu thì mình quán, đây là nghiệp của họ, không ngu gì mà phải hơn thua phần này. Bên cạnh đó còn có cái tốt thì giữ cái tốt để giao lưu với họ. quán xem trong sự việc này có lỗi của mình…không đời này cũng đời quá khứ. Và không thì nghĩ đến cái đám tang (vô thường) vừa đi tiển đưa hôm qua, hay vào nghĩa trang mà nhìn
c) Không cố chấp: coi như trình độ nghiệp lực ngay cỡ đó thì họ ăn nói, hành động cỡ đó, và mình là người gặp phải nghiệp, chuyển sang từ thiện, tụng kinh, làm một việc gì đó, nhớ là đừng đi nhậu, hay tự vẫn nhé!
d) Nuôi dưỡng từ bi và quyết tâm hành trì:
Khi một đứa trẻ khóc ré tức giận, thì đâu thể mắng mỏ nó, mà thương nó, và tìm hiểu xem nó đang cần gì, để có thể đáp ứng cho nó. Và nếu không đáp ứng được thì thương cho nó, nó khóc riết rồi sẽ không tốt cho sức khỏe hay bản tánh của nó. Cũng vậy khi ai đó hành động không tốt với ai đó, hay với chính mình, thì khởi lòng thương họ vì họ đang tạo nhân ác, và quả của họ sẽ khổ đau, và chết bị rơi vào địa ngục.
Chúng ta biết rồi ý nghĩa của chữ Nhẫn, thì từ đây về sau cố gắng tu tâm dưỡng tánh, quy y tam bảo, sống theo lời Phật dạy, theo chính sách pháp luật của nhà nước, nhất định chúng ta sẽ có một cuộc sống an lạc vui tươi cho đời sống hiện tại và mãi mãi về sau.
Dat ten cho con theo chí hướng là 1 phương pháp rất hay để giúp con thăng tiến sau này. Giúp bé luôn ý thức được những điều tốt và ý vọng bố mẹ gửi gắm.

image
Lấy tên của mình nói lên chí hướng, lý tưởng là cách đặt tên của phần đông thanh niên xưa và nay. Minh chứng điển hình là Bác Hồ kính yêu của chúng ta. Hồi nhỏ, tên thật của Bác là Nguyễn Sinh Cung (Côn), sau, Người đổi tên là Nguyễn Tất Thành (mọi việc sẽ thành công), trong thời gian hoạt động cách mạng, người lấy tên là Nguyễn Ái Quốc (mang tư tưởng yêu nước, luôn hướng về dân tộc) và một vài tên khác như anh Ba, anh Nguyễn… (là những tên gọi thân thiện).
Bên cạnh đó, còn có trí sĩ yêu nước Phan Bội Châu, tên thật là Phan Văn San, khi hoạt động cách mạng đổi tên thành Phan Bội Châu… Hay nhà thơ, nhà cách mạng Tố Hữu cũng chọn tên gọi theo chí hướng, nguyện vọng. Tố Hữu tên thật là Nguyễn Kim Thành. Vì lòng cảm mến, một cụ đồ đã tặng ông 2 chữ “Tố Hữu” (ngô nhi tố hữu đại chí – trẻ ta sẵn có chí lớn). Nguyễn Kim Thành trân trọng bút danh mà cụ đồ tặng cho, song, ông chỉ dám nhận tên “Tố Hữu” với nghĩa “người bạn trong trắng” (“Hữu” là bạn, “Tố” là trong trắng). Những cái tên này rất đáng để tham khảo để các phụ huynh có cách đặt tên cho con phù hợp.
Hiện nay nhiều người đã chọn tên theo nguyện vọng về chí hướng ngay từ hồi nhỏ để đặt tên cho con. Một số tên gọi hay như: Chí Cường, Chí Trung, Chí Nhân,Chí Thiện, Thành Công, Tất Đạt, Thái Bảo, Trung Hiếu, Lập Quốc, Lập Thiên, Phan Nhân, Chí Tôn, Hùng Cường, Quốc Cường, Thái An, Thái Anh, Thái Xuân, Gia Đại, Xuân Công, Chí Công, Minh Công, Anh Minh, Tri Anh, Thái Học… Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm xem tuoi sinh con để con được mạnh khỏe và hợp tuổi với bố mẹ.
Tuy nhiên, giữa tên gọi mà bố mẹ đặt tên cho con và hiện thực của thành công còn có khoảng cách khác nhau. Tên gọi hàm ý về chí hướng, sự thành công nhưng không có sự nỗ lực phấn đấu thì mọi thứ cũng chỉ là “hão huyền”. Để đạt được những hàm nghĩa trong tên đặt cho con, bạn nên cố gắng hết sức mình trong mọi hoàn cảnh, phải bỏ ra mồ hôi, công sức… thì mới có thể đạt được ước nguyện của bản thân, cũng như nguyện vọng mà cha mẹ đã gửi gắm trong cái tên bố mẹ đặt cho con đó..
An CơAn KhangÂn LaiAn Nam
An NguyênAn NinhAn TâmÂn Thiện
An TườngAnh ÐứcAnh DũngAnh Duy
Anh HoàngAnh KhảiAnh KhoaAnh Khôi
Anh MinhAnh QuânAnh QuốcAnh Sơn
Anh TàiAnh TháiAnh TúAnh Tuấn
Anh TùngAnh ViệtAnh VũBá Cường
Bá KỳBá LộcBá LongBá Phước
Bá ThànhBá ThiệnBá ThịnhBá Thúc
Bá TrúcBá TùngBách DuBách Nhân
Bằng SơnBảo AnBảo BảoBảo Chấn
Bảo ÐịnhBảo DuyBảo GiangBảo Hiển
Bảo HoaBảo HoàngBảo HuyBảo Huynh
Bảo HuỳnhBảo KhánhBảo LâmBảo Long
Bảo PhápBảo QuốcBảo SơnBảo Thạch
Bảo TháiBảo TínBảo ToànBích Nhã
Bình AnBình DânBình ÐạtBình Ðịnh
Bình DươngBình HòaBình MinhBình Nguyên
Bình QuânBình ThuậnBình YênBửu Chưởng
Bửu DiệpBữu ToạiCảnh TuấnCao Kỳ
Cao MinhCao NghiệpCao NguyênCao Nhân
Cao PhongCao SĩCao SơnCao Sỹ
Cao ThọCao TiếnCát TườngCát Uy
Chấn HùngChấn HưngChấn PhongChánh Việt
Chế PhươngChí AnhChí BảoChí Công
Chí DũngChí GiangChí HiếuChí Khang
Chí KhiêmChí KiênChí NamChí Sơn
Chí ThanhChí ThànhChiến ThắngChiêu Minh
Chiêu PhongChiêu QuânChính TâmChính Thuận
Chính TrựcChuẩn KhoaChung ThủyCông Án
Công ÂnCông BằngCông GiangCông Hải
Công HàoCông HậuCông HiếuCông Hoán
Công LậpCông LộcCông LuậnCông Luật
Công LýCông PhụngCông SinhCông Sơn
Công ThànhCông TrángCông TuấnCường Dũng
Cương NghịCương QuyếtCường ThịnhÐắc Cường
Ðắc DiÐắc LộÐắc LựcÐắc Thái
Ðắc ThànhÐắc TrọngÐại DươngÐại Hành
Ðại NgọcÐại ThốngDân HiệpDân Khánh
Ðan QuếÐan TâmÐăng AnÐăng Ðạt
Ðăng KhánhÐăng KhoaĐăng KhươngÐăng Minh
Đăng QuangDanh NhânDanh SơnDanh Thành
Danh VănÐạt DũngÐạt HòaÐình Chiểu
Ðình ChươngÐình CườngÐình DiệuÐình Ðôn
Ðình DươngÐình HảoÐình HợpÐình Kim
Ðinh LộcÐình LộcÐình LuậnÐịnh Lực
Ðình NamÐình NgânÐình NguyênÐình Nhân
Ðình PhúÐình PhúcÐình QuảngÐình Sang
Ðịnh SiêuÐình ThắngÐình ThiệnÐình Toàn
Ðình TrungÐình TuấnÐoàn TụÐồng Bằng
Ðông DươngÐông HảiÐồng KhánhÐông Nguyên
Ðông PhongÐông PhươngÐông QuânÐông Sơn
Ðức ÂnÐức AnhÐức BằngÐức Bảo
Ðức BìnhÐức ChínhÐức DuyÐức Giang
Ðức HảiÐức HạnhĐức HòaÐức Hòa
Ðức HuyÐức KhảiÐức KhangÐức Khiêm
Ðức KiênÐức LongÐức MạnhÐức Minh
Ðức NhânÐức PhiÐức PhongÐức Phú
Ðức QuangÐức QuảngÐức QuyềnÐức Siêu
Ðức SinhÐức TàiÐức TâmÐức Thắng
Ðức ThànhÐức ThọÐức ToànÐức Toản
Ðức TríÐức TrungÐức TuấnÐức Tuệ
Ðức TườngDũng TríDũng ViệtDương Anh
Dương KhánhDuy AnDuy BảoDuy Cẩn
Duy CườngDuy HảiDuy HiềnDuy Hiếu
Duy HoàngDuy HùngDuy KhangDuy Khánh
Duy KhiêmDuy KínhDuy LuậnDuy Mạnh
Duy MinhDuy NgônDuy NhượngDuy Quang
Duy TâmDuy TânDuy ThạchDuy Thắng
Duy ThanhDuy ThànhDuy ThôngDuy Tiếp
Duy TuyềnGia ÂnGia AnhGia Bạch
Gia BảoGia BìnhGia CầnGia Cẩn
Gia CảnhGia ÐạoGia ÐứcGia Hiệp
Gia HòaGia HoàngGia HuấnGia Hùng
Gia HưngGia HuyGia KhánhGia Khiêm
Gia KiênGia KiệtGia LậpGia Minh
Gia NghịGia PhongGia PhúcGia Phước
Gia ThiệnGia ThịnhGia UyGia Vinh
Giang LamGiang NamGiang SơnGiang Thiên
Hà HảiHải BằngHải BìnhHải Ðăng
Hải DươngHải GiangHải HàHải Long
Hải LýHải NamHải NguyênHải Phong
Hải QuânHải SơnHải ThụyHán Lâm
Hạnh TườngHào NghiệpHạo NhiênHiền Minh
Hiệp DinhHiệp HàHiệp HàoHiệp Hiền
Hiệp HòaHiệp VũHiếu DụngHiếu Học
Hiểu LamHiếu LiêmHiếu NghĩaHiếu Phong
Hiếu ThôngHồ BắcHồ NamHòa Bình
Hòa GiangHòa HiệpHòa HợpHòa Lạc
Hòa TháiHoài BắcHoài NamHoài Phong
Hoài ThanhHoài TínHoài TrungHoài Việt
Hoài VỹHoàn KiếmHoàn VũHoàng Ân
Hoàng DuệHoàng DũngHoàng GiangHoàng Hải
Hoàng HiệpHoàng KhảiHoàng KhangHoàng Khôi
Hoàng LâmHoàng LinhHoàng LongHoàng Minh
Hoàng MỹHoàng NamHoàng NgônHoàng Phát
Hoàng QuânHoàng TháiHoàng ViệtHoàng Xuân
Hồng ÐăngHồng ĐứcHồng GiangHồng Lân
Hồng LiêmHồng LĩnhHồng MinhHồng Nhật
Hồng NhuậnHồng PhátHồng QuangHồng Quý
Hồng SơnHồng ThịnhHồng ThụyHồng Việt
Hồng VinhHuân VõHùng AnhHùng Cường
Hưng ÐạoHùng DũngHùng NgọcHùng Phong
Hùng SơnHùng ThịnhHùng TườngHướng Bình
Hướng DươngHướng ThiệnHướng TiềnHữu Bào
Hữu BảoHữu BìnhHữu CanhHữu Cảnh
Hữu ChâuHữu ChiếnHữu CươngHữu Cường
Hữu ÐạtHữu ÐịnhHữu HạnhHữu Hiệp
Hữu HoàngHữu HùngHữu KhangHữu Khanh
Hữu KhoátHữu KhôiHữu LongHữu Lương
Hữu MinhHữu NamHữu NghịHữu Nghĩa
Hữu PhướcHữu TàiHữu TâmHữu Tân
Hữu ThắngHữu ThiệnHữu ThọHữu Thống
Hữu ThựcHữu ToànHữu TrácHữu Trí
Hữu TrungHữu TừHữu TườngHữu Vĩnh
Hữu VượngHuy AnhHuy ChiểuHuy Hà
Huy HoàngHuy KhaHuy KhánhHuy Khiêm
Huy LĩnhHuy PhongHuy QuangHuy Thành
Huy ThôngHuy TrânHuy TuấnHuy Tường
Huy ViệtHuy VũKhắc AnhKhắc Công
Khắc DũngKhắc DuyKhắc KỷKhắc Minh
Khắc NinhKhắc ThànhKhắc TriệuKhắc Trọng
Khắc TuấnKhắc ViệtKhắc VũKhải Ca
Khải HòaKhai MinhKhải TâmKhải Tuấn
Khang KiệnKhánh AnKhánh BìnhKhánh Ðan
Khánh DuyKhánh GiangKhánh HảiKhánh Hòa
Khánh HoànKhánh HoàngKhánh HộiKhánh Huy
Khánh MinhKhánh NamKhánh VănKhoa Trưởng
Khôi NguyênKhởi PhongKhôi VĩKhương Duy
Khuyến HọcKiên BìnhKiến BìnhKiên Cường
Kiến ÐứcKiên GiangKiên LâmKiên Trung
Kiến VănKiệt VõKim ÐanKim Hoàng
Kim LongKim PhúKim SơnKim Thịnh
Kim ThôngKim ToànKim VượngKỳ Võ
Lạc NhânLạc PhúcLâm ÐồngLâm Dũng
Lam GiangLam PhươngLâm TrườngLâm Tường
Lâm ViênLâm VũLập NghiệpLập Thành
Liên KiệtLong GiangLong QuânLong Vịnh
Lương QuyềnLương TàiLương ThiệnLương Tuyền
Mạnh CươngMạnh CườngMạnh ÐìnhMạnh Dũng
Mạnh HùngMạnh NghiêmMạnh QuỳnhMạnh Tấn
Mạnh ThắngMạnh ThiệnMạnh TrìnhMạnh Trường
Mạnh TuấnMạnh TườngMinh ÂnMinh Anh
Minh CảnhMinh DânMinh ÐanMinh Danh
Minh ÐạtMinh ÐứcMinh DũngMinh Giang
Minh HảiMinh HàoMinh HiênMinh Hiếu
Minh HòaMinh HoàngMinh HuấnMinh Hùng
Minh HưngMinh HuyMinh HỷMinh Khang
Minh KhánhMinh KhiếuMinh KhôiMinh Kiệt
Minh KỳMinh LýMinh MẫnMinh Nghĩa
Minh NhânMinh NhậtMinh NhuMinh Quân
Minh QuangMinh QuốcMinh SơnMinh Tân
Minh ThạcMinh TháiMinh ThắngMinh Thiện
Minh ThôngMinh ThuậnMinh TiếnMinh Toàn
Minh TríMinh TriếtMinh TriệuMinh Trung
Minh TúMinh TuấnMinh VuMinh Vũ
Minh VươngMộng GiácMộng HoànMộng Lâm
Mộng LongNam AnNam DươngNam Hải
Nam HưngNam LộcNam NhậtNam Ninh
Nam PhiNam PhươngNam SơnNam Thanh
Nam ThôngNam TúNam ViệtNghị Lực
Nghị QuyềnNghĩa DũngNghĩa HòaNgọc Ẩn
Ngọc CảnhNgọc CườngNgọc DanhNgọc Ðoàn
Ngọc DũngNgọc HảiNgọc HiểnNgọc Huy
Ngọc KhangNgọc KhôiNgọc KhươngNgọc Lai
Ngọc LânNgọc MinhNgọc NgạnNgọc Quang
Ngọc SơnNgọc ThạchNgọc ThiệnNgọc Thọ
Ngọc ThuậnNgọc TiểnNgọc TrụNgọc Tuấn
Nguyên BảoNguyên BổngNguyên ÐanNguyên Giang
Nguyên GiápNguyễn Hải AnNguyên HạnhNguyên Khang
Nguyên KhôiNguyên LộcNguyên NhânNguyên Phong
Nguyên SửNguyên VănNhân NguyênNhân Sâm
Nhân TừNhân VănNhật Bảo LongNhật Dũng
Nhật DuyNhật HòaNhật HoàngNhật Hồng
Nhật HùngNhật HuyNhật KhươngNhật Minh
Nhật NamNhật QuânNhật QuangNhật Quốc
Nhật TấnNhật ThịnhNhất TiếnNhật Tiến
Như KhangNiệm NhiênPhi CườngPhi Ðiệp
Phi HảiPhi HoàngPhi HùngPhi Long
Phi NhạnPhong ChâuPhong DinhPhong Ðộ
Phú ÂnPhú BìnhPhú HảiPhú Hiệp
Phú HùngPhú HưngPhú ThịnhPhú Thọ
Phú ThờiPhúc CườngPhúc ÐiềnPhúc Duy
Phúc HòaPhúc HưngPhúc KhangPhúc Lâm
Phục LễPhúc NguyênPhúc SinhPhúc Tâm
Phúc ThịnhPhụng ViệtPhước AnPhước Lộc
Phước NguyênPhước NhânPhước SơnPhước Thiện
Phượng LongPhương NamPhương PhiPhương Thể
Phương TrạchPhương TriềuQuân DươngQuang Anh
Quang BửuQuảng ÐạiQuang DanhQuang Ðạt
Quảng ÐạtQuang ÐứcQuang DũngQuang Dương
Quang HàQuang HảiQuang HòaQuang Hùng
Quang HưngQuang HữuQuang HuyQuang Khải
Quang KhanhQuang LâmQuang LânQuang Linh
Quang LộcQuang MinhQuang NhânQuang Nhật
Quang NinhQuang SángQuang TàiQuang Thạch
Quang TháiQuang ThắngQuang ThiênQuang Thịnh
Quảng ThôngQuang ThuậnQuang TriềuQuang Triệu
Quang TrọngQuang TrungQuang TrườngQuang Tú
Quang TuấnQuang VinhQuang VũQuang Xuân
Quốc AnhQuốc BảoQuốc BìnhQuốc Ðại
Quốc ÐiềnQuốc HảiQuốc HạnhQuốc Hiền
Quốc HiểnQuốc HòaQuốc HoàiQuốc Hoàng
Quốc HùngQuốc HưngQuốc HuyQuốc Khánh
Quốc MạnhQuốc MinhQuốc MỹQuốc Phong
Quốc PhươngQuốc QuânQuốc QuangQuốc Quý
Quốc ThắngQuốc ThànhQuốc ThiệnQuốc Thịnh
Quốc ThôngQuốc TiếnQuốc ToảnQuốc Trụ
Quốc TrungQuốc TrườngQuốc TuấnQuốc Văn
Quốc ViệtQuốc VinhQuốc VũQuý Khánh
Quý VĩnhQuyết ThắngSĩ HoàngSơn Dương
Sơn GiangSơn HàSơn HảiSơn Lâm
Sơn QuânSơn QuyềnSơn TrangSơn Tùng
Song LamSỹ ÐanSỹ HoàngSỹ Phú
Sỹ ThựcTạ HiềnTài ÐứcTài Nguyên
Tâm ThiệnTân BìnhTân ÐịnhTấn Dũng
Tấn KhangTấn LợiTân LongTấn Nam
Tấn PhátTân PhướcTấn SinhTấn Tài
Tân ThànhTấn ThànhTấn TrìnhTấn Trương
Tất BìnhTất HiếuTất HòaThạch Sơn
Thạch TùngThái BìnhThái ÐứcThái Dương
Thái DuyThái HòaThái MinhThái Nguyên
Thái SanThái SangThái SơnThái Tân
Thái TổThắng CảnhThắng LợiThăng Long
Thành AnThành ÂnThành ChâuThành Công
Thành DanhThanh ÐạoThành ÐạtThành Ðệ
Thanh ÐoànThành DoanhThanh HảiThanh Hào
Thanh HậuThành HòaThanh HuyThành Khiêm
Thanh KiênThanh LiêmThành LợiThanh Long
Thành LongThanh MinhThành NguyênThành Nhân
Thanh PhiThanh PhongThành PhươngThanh Quang
Thành SangThanh SơnThanh ThếThanh Thiên
Thành ThiệnThanh ThuậnThành TínThanh Tịnh
Thanh ToànThanh ToảnThanh TrungThành Trung
Thanh TúThanh TuấnThanh TùngThanh Việt
Thanh VinhThành VinhThanh VũThành Ý
Thất CươngThất DũngThất ThọThế An
Thế AnhThế BìnhThế DânThế Doanh
Thế DũngThế DuyệtThế HuấnThế Hùng
Thế LâmThế LựcThế MinhThế Năng
Thế PhúcThế PhươngThế QuyềnThế Sơn
Thế TrungThế TườngThế VinhThiên An
Thiên ÂnThiện ÂnThiên BửuThiên Ðức
Thiện ÐứcThiện DũngThiện GiangThiên Hưng
Thiện KhiêmThiên LạcThiện LuânThiên Lương
Thiện LươngThiên MạnhThiện MinhThiện Ngôn
Thiên PhúThiện PhướcThiện SinhThiện Tâm
Thiện ThanhThiện TínhThiên TríThiếu Anh
Thiệu BảoThiếu CườngThịnh CườngThời Nhiệm
Thông ÐạtThông MinhThống NhấtThông Tuệ
Thụ NhânThu SinhThuận AnhThuận Hòa
Thuận PhongThuận PhươngThuận ThànhThuận Toàn
Thượng CườngThượng KhangThường KiệtThượng Liệt
Thượng NăngThượng NghịThượng ThuậtThường Xuân
Thụy DuThụy LongThụy MiênThụy Vũ
Tích ÐứcTích ThiệnTiến ÐứcTiến Dũng
Tiền GiangTiến HiệpTiến HoạtTiến Võ
Tiểu BảoToàn ThắngTôn LễTrí Dũng
Trí HàoTrí HùngTrí HữuTrí Liên
Trí MinhTrí ThắngTrí TịnhTriển Sinh
Triệu TháiTriều ThànhTrọng ChínhTrọng Dũng
Trọng DuyTrọng HàTrọng HiếuTrọng Hùng
Trọng KhánhTrọng KiênTrọng NghĩaTrọng Nhân
Trọng TấnTrọng TríTrọng TườngTrọng Việt
Trọng VinhTrúc CươngTrúc SinhTrung Anh
Trung ChínhTrung ChuyênTrung ÐứcTrung Dũng
Trung HảiTrung HiếuTrung KiênTrung Lực
Trung NghĩaTrung NguyênTrung NhânTrung Thành
Trung ThựcTrung ViệtTrường AnTrường Chinh
Trường GiangTrường HiệpTrường KỳTrường Liên
Trường LongTrường NamTrường NhânTrường Phát
Trường PhuTrường PhúcTrường SaTrường Sinh
Trường SơnTrường ThànhTrường VinhTrường Vũ
Từ ÐôngTuấn AnhTuấn ChâuTuấn Chương
Tuấn ÐứcTuấn DũngTuấn HảiTuấn Hoàng
Tuấn HùngTuấn KhảiTuấn KhanhTuấn Khoan
Tuấn KiệtTuấn LinhTuấn LongTuấn Minh
Tuấn NgọcTuấn SĩTuấn SỹTuấn Tài
Tuấn ThànhTuấn TrungTuấn TúTuấn Việt
Tùng AnhTùng ChâuTùng LâmTùng Linh
Tùng MinhTùng QuangTường AnhTường Lâm
Tường LânTường LĩnhTường MinhTường Nguyên
Tường PhátTường VinhTuyền LâmUy Phong
Uy VũVạn HạnhVạn LýVăn Minh
Vân SơnVạn ThắngVạn ThôngVăn Tuyển
Viễn CảnhViễn ÐôngViễn PhươngViễn Thông
Việt AnViệt AnhViệt ChínhViệt Cương
Việt CườngViệt DũngViệt DươngViệt Duy
Việt HảiViệt HoàngViệt HồngViệt Hùng
Việt HuyViệt KhảiViệt KhangViệt Khoa
Việt KhôiViệt LongViệt NgọcViết Nhân
Việt NhânViệt PhongViệt PhươngViệt Quốc
Việt QuyếtViết SơnViệt SơnViết Tân
Việt TháiViệt ThắngViệt ThanhViệt Thông
Việt ThươngViệt TiếnViệt VõVĩnh Ân
Vinh DiệuVĩnh HảiVĩnh HưngVĩnh Long
Vĩnh LuânVinh QuốcVĩnh ThọVĩnh Thụy
Vĩnh ToànVũ AnhVũ MinhVương Gia
Vương TriềuVương TriệuVương ViệtXuân An
Xuân BìnhXuân CaoXuân CungXuân Hàm
Xuân HãnXuân HiếuXuân HòaXuân Huy
Xuân KhoaXuân KiênXuân LạcXuân Lộc
Xuân MinhXuân NamXuân NinhXuân Phúc
Xuân QuânXuân QuýXuân SơnXuân Thái
Xuân ThiệnXuân ThuyếtXuân TrungXuân Trường
Xuân TườngXuân VũYên BằngYên Bình
Yên Sơn

Lich Van Su

Xem Boi

Popular Posts

Liên kết